Thuế là gì? Mục đích và đặc điểm của thuế là gì?

Thuế là gì? Hiểu đúng thuế sẽ giúp bạn thực hiện nghĩa vụ đóng thuế đúng theo quy định của pháp luật. Bỏ túi kiến thức cực hay về thuế với thông tin được Blogvieclam.edu.vn chia sẻ trong bài viết dưới đây nhé!

Bạn đang đọc: Thuế là gì? Mục đích và đặc điểm của thuế là gì?

1. Thuế là gì? Các thuật ngữ liên quan đến thuế

1.1. Khái niệm thuế

Trên thế giới chưa có sự thống nhất về khái niệm thuế. Mỗi nhà kinh tế với góc nhìn khác nhau lại có những cách định nghĩa riêng. Vậy, khái niệm phổ biến nhất về thuế là gì?

Khái niệm thuế là gì?

Thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đối với Nhà nước. Việc nộp thuế là nhằm mục đích chi tiêu cho những lợi ích chung của Nhà nước.

Thuế được áp dụng lần đầu tiên vào thời cổ đại khoảng 3000-2900 TCN tại Ai Cập. Khi đó, nếu không nộp thuế sẽ bị phạt rất nặng. Ngày nay, việc nộp thuế là nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân, trốn nộp thuế sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật hiện hành tại từng quốc gia.

1.2. Thanh tra thuế

Thanh tra thuế chính là người đảm nhận nhiệm vụ kiểm tra về các hoạt động kê khai và thực hiện nộp thuế của các tổ chức, doanh nghiệp. Việc kiểm tra này sẽ dựa trên cơ sở nguyên tắc từ quy định được pháp luật ban hành.

1.3. Đăng ký thuế

Đăng ký thuế là nghĩa vụ phải thực hiện của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Các đối tượng đăng ký thuế sẽ được cấp mã số thuế và mã số này sẽ sử dụng để nộp thuế về sau.

1.4. Khấu trừ thuế

Khấu trừ thuế là một khoản giảm trừ số tiền thuế phải trả của người nộp thuế hoặc doanh nghiệp từ số thuế được tính toán ban đầu. Khi tính toán thuế, người nộp thuế có thể được khấu trừ các khoản chi phí, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động kinh doanh và các khoản khác để giảm bớt số tiền thuế phải trả.

1.5. Thuế suất

Thuế suất là mức phần trăm (%) được áp dụng lên giá trị của hàng hóa hoặc dịch vụ để tính toán số tiền thuế phải trả. Thuế suất có thể được áp dụng cho các loại thuế khác nhau như thuế giá trị gia tăng, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập cá nhân, thuế doanh thu, vv.

Thuế suất thường được quy định trong các quy định pháp lý và có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loại thuế và từng khoảng thời gian.

Thuế suất là gì?

1.6. Báo cáo thuế

Báo cáo thuế được lập nên bởi bộ phận kế toán trong doanh nghiệp. Báo cáo này được lập theo thời gian quy định với nội dung có liên quan đến thuế.

1.7. Thuế phụ thu Surcharge

Thuế phụ thu Surcharge là một loại thuế được áp dụng thêm vào số tiền thuế chính khi mức thuế chính vượt quá một mức giới hạn nhất định. Thuế phụ thu này thường áp dụng trong vận chuyển hàng hóa như: Phụ phí vận chuyển, phụ phí dỡ hàng,…

2. Đặc điểm của thuế

Đặc điểm của thuế là gì? Cụ thể các đặc điểm cơ bản của thuế như sau:

Đặc điểm của thuế

2.1. Thuế có tính chất bắt buộc

Thuế là một khoản tiền mà tổ chức hoặc các nhân bắt buộc phải đóng góp vào Ngân sách Nhà nước. Thuế khác hoàn toàn với các hình thức huy động tài chính khác của Nhà nước.

Khi một cá nhân hoặc tổ chức đủ điều kiện nộp thuế theo quy định của pháp luật, thì dù có muốn hay không vẫn phải nộp thuế. Hình thức nộp thuế sẽ được cá nhân, doanh nghiệp lựa chọn phù hợp.

Bên cạnh đó, cơ quan có thẩm quyền đại diện cho Nhà nước thu thuế cũng mang tính bắt buộc. Cơ quan này sẽ phải đảm bảo thu thuế đúng hạn, đủ chủ thể và bình đẳng.

2.2. Thuế có tính chất quyền lực

Nhà nước chính là cơ quan quyền lực quyết định thu thuế của các tổ chức, cá nhân. Bởi 90% Ngân sách Nhà nước đều có nguồn thu từ thuế. Thuế giúp Nhà nước có tiềm lực kinh tế để duy trì hoạt động và đảm bảo thực hiện đúng các chức năng.

Việc thu thuế sẽ được thực hiện bằng nhiều cơ quan quyền lực trong bộ máy nhà nước như: Tổng cục thuế, cơ quan thuế địa phương. Các cơ quan chịu trách nhiệm thu thuế nếu không hoàn thành nghĩa vụ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2.3. Thuế không hoàn trả trực tiếp, không mang tính đối giá

Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nộp thuế theo quy định dù đã hoặc chưa nhận được lợi ích công cộng nào vẫn phải thực hiện nộp thuế. Thuế không hoàn trả trực tiếp, thay vào đó Nhà nước sẽ dùng ngân sách này chi tiêu xây dựng các công trình, các dự án phục vụ cộng đồng, trong đó người hưởng thụ có cả người nộp thuế.

2.4. Thuế có tính chất vĩnh viễn

Người nộp thuế sẽ thực hiện nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước, nó không phải khoản vay nên không có tính chất hoàn trả. Nguồn thu từ thuế sẽ được Nhà nước phục vụ cho các hoạt động an sinh xã hội.

3. Thuế có vai trò như thế nào?

Vai trò của thuế là gì? Thuế là nguồn thu chính của Ngân sách Nhà nước, vì vậy nó có vai trò vô cùng quan trọng với đời sống. Chi tiết như sau:

Tìm hiểu thêm: Làm thế nào để tạo động lực cho nhân viên thuê ngoài? 

Thuế có vai trò như thế nào?

  • Thuế sẽ giúp Ngân sách Nhà nước tăng nguồn thu nhập, từ đó có thể giải quyết các vấn đề về an sinh, phúc lợi xã hội cho cộng đồng. Thuế cũng là nguồn tài chính để đầu tư xây dựng các công trình, cơ sở hạ tầng công cộng phục vụ người dân.
  • Nộp thuế giúp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội được giảm xuống, qua đó giảm tình trạng phân biệt tầng lớp trong xã hội. Bởi những người phải nộp thuế thường là các đối tượng có thu nhập cao hơn hoặc bằng mức quy định của pháp luật.
  • Việc đóng thuế cho Ngân sách Nhà nước còn giúp nền kinh tế nước nhà được tăng trưởng, thức đầy nguồn lực xã hội, tăng hiệu suất công việc và đảm bảo công bằng xã hội được thực hiện,..
  • Khi nộp thuế, các cá nhân, tổ chức còn phải kê khai minh bạch các khoản tiền và nguồn thu. Từ đó đảm bảo tính hợp pháp và công bằng của mọi người trong xã hội.

4. Phân loại thuế dựa vào những tiêu chí nào?

Tùy thuộc vào tiêu chí khác nhau mà thuế được phân loại khác nhau. Cụ thể như sau:

Phân loại thuế

4.1. Dựa vào cách thu thuế

Dựa vào cách thu thuế, thuế được phân thành các loại sau:

  • Thuế trực thu: Đây là loại thuế được thu trực tiếp từ thu nhập của các cá nhân. Người nộp thuế chính là người chịu thuế. Khoản thu này chính là động lực để điều tiết thu nhập của các cá nhân trong xã hội. Các loại thuế trực thu như: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế thu nhập cá nhân.
  • Thuế gián thu: Thuế này Nhà nước thu từ người kinh doanh dịch vụ/hàng hóa, người sản xuất. Thuế gián thu là một trong những yếu tố tạo nên giá cả dịch vụ/hàng hóa do người sản xuất, người kinh doanh phải nộp cho nhà nước. Khi đó, người mua hàng chính là người chịu thuế. Nó bao gồm các loại thuế như: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,..

4.2. Dựa vào tính chất hành chính

Theo tính chất hành chính, thuế được phân loại như sau:

  • Thuế Nhà nước: dùng để nộp cho Ngân sách Nhà nước. Khi đã nộp thuế thì khoản tiền này không có khả năng thu hồi và người nộp thuế chính là người chịu thuế. Nó bao gồm: Thuế nhà đất, thuế TNCN,..
  • Thuế địa phương: dùng để nộp cho Ngân sách Địa phương. Loại thuế này sẽ được tính dựa trên sản phẩm hoặc dịch vụ mà người chịu thuế sử dụng.

4.3. Dựa vào tính chất kinh tế

Theo tính chất kinh tế, thuế được phân loại thành:

  • Theo yếu tố kinh tế chịu thuế có: Thuế tài sản tiêu dùng, thuế tài sản, thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp. Người chịu thuế là người mua sắm và sử dụng các sản phẩm tiêu dùng, tài sản, người có nhu nhập từ mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân và thuế để doanh nghiệp hoạt động. Thuế được thu sẽ nộp vào Ngân sách Nhà nước và không hoàn trả trực tiếp.
  • Theo lĩnh vực kinh tế chịu thuế: Thuế bảo hiểm, thuế bất động sản,… Người chịu thuế là người tham gia mua bán, sử dụng bảo hiểm, bất động sản.
  • Theo tác nhân kinh tế chịu thuế: Thuế môn bài, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế sản phẩm/hàng hóa, thuế hộ gia đình, thuế tài nguyên,…

5. Các loại thuế phổ biến hiện nay

Blogvieclam.edu.vn sẽ giới thiệu đến 10 loại thuế phổ biến nhất hiện nay. Chi tiết như sau:

Các loại thuế phổ biến hiện nay

5.1. Thuế thu nhập cá nhân

Loại thuế này sẽ thu trực tiếp vào các cá nhân có mức thu nhập bằng hoặc cao hơn mức quy định nộp thuế của pháp luật. Đối tượng chịu thuế sẽ là công dân Việt Nam ở nước ngoài, công dân đang sinh sống trên lãnh thổ nước ta và đối tượng nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam.

5.2. Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng chính là VAT được tính vào hàng hóa/dịch vụ. Doanh nghiệp có 2 cách kê khai thuế giá trị gia tăng là: Kê khai trực tiếp và khấu trừ.

>>>>>Xem thêm: Vướng phải tin đồn nơi công sở – xử lý như thế nào cho văn minh?

Thuế giá trị gia tăng

5.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho các ngành hàng, dịch vụ xa xỉ, chẳng hạn như ô tô, rượu, thuốc lá,… Thuế này không có lợi cho người tiêu dùng bởi họ sẽ phải mua sản phẩm với mức giá cao hơn, nhưng nó lại vô cùng quan trọng với việc điều tiết nguồn cung sản phẩm trong thị trường.

5.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Đây là loại thuế mà doanh nghiệp sẽ phải nộp trực tiếp cho Ngân sách Nhà nước dựa vào tổng thu nhập của toàn doanh nghiệp.

5.5. Thuế sử dụng đất

Thuế này được thu đối với chủ sử dụng đất mà Nhà nước giao cho.

5.6. Thuế xuất nhập khẩu

Thuế xuất nhập khẩu áp dụng với cá nhân, tổ chức khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài. Mức thuế được tính theo giá trị của mặt hàng xuất khẩu đi.

5.7. Thuế tài nguyên

Khoản thuế này thu từ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác tài nguyên. Mức thuế đóng dựa vào sản lượng tài nguyên khai thác.

5.8. Thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường được Nhà nước thu nhằm mục đích điều tiết các hoạt động gây ảnh hưởng đến môi trường sống, môi trường tự nhiên.

Thuế bảo vệ môi trường

5.9. Lệ phí môn bài

Nó còn được gọi là thuế môn bài. Loại thuế này doanh nghiệp nộp từ đầu năm cho Nhà nước để thống kê số lượng doanh nghiệp, công ty, hộ kinh doanh, hợp tác xã,…

5.10. Lệ phí trước bạ

Phí này sẽ phát sinh khi sang tên, đăng ký quyền sở hữu, chuyển nhượng tài sản. Mức thu sẽ dựa vào giá trị của tài sản.

Qua kiến thức được chia sẻ trong bài, chắc chắn bạn đã hiểu “thuế là gì?” rồi đúng không? Bên cạnh đó bạn còn nắm được rất nhiều thông tin bổ ích liên quan đến thuế. Hy vọng nó hữu ích và giúp các bạn rất nhiều trong công việc của mình, đặc biệt là công việc kế toán thuế.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *