Hợp đồng là một loại văn bản được sử dụng thường xuyên trong các thỏa thuận, giao dịch với vai trò quyết định đối tác và trách nhiệm pháp lý. Vậy hiểu chính xác hợp đồng là gì? Quy định về ký kết hợp đồng như thế nào? Toàn bộ thông tin quan trọng sẽ được Blogvieclam.edu.vn cập nhật dưới đây.
Bạn đang đọc: Hợp Đồng Là Gì? Quy Định Mới Nhất 2024 Về Hợp Đồng
1. Hợp Đồng Là Gì?
Hợp đồng là một thỏa thuận pháp lý giữa hai hoặc nhiều bên, trong đó mỗi bên cam kết thực hiện những nghĩa vụ hay cung cấp một số dịch vụ cụ thể.
Hợp đồng có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực và mục đích khác nhau như giao dịch thương mại, dịch vụ, bất động sản, lao động,…
Mỗi bên trong hợp đồng đều có quyền và nghĩa vụ pháp lý. Nếu một bên không tuân thủ các điều khoản của hợp đồng, có thể có những biện pháp pháp lý để bảo vệ quyền lợi của bên còn lại. Khi đó, bên kia có thể đòi hỏi bồi thường hoặc yêu cầu thực hiện theo điều khoản của hợp đồng.
Một hợp đồng thông thường bao gồm các yếu tố như bên tham gia, điều khoản – điều kiện, thời hạn và các quy định về bồi thường trong trường hợp vi phạm. Hợp đồng có thể được viết hoặc trao đổi bằng lời, tùy thuộc vào tính chất của giao dịch và yêu cầu pháp lý.
2. Tầm Quan Trọng Của Hợp Đồng
Hợp đồng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc quản lý và điều chỉnh mối quan hệ giữa các bên tham gia. Nó không chỉ làm nền tảng cho sự hợp tác mà còn là công cụ quan trọng để bảo vệ quyền và lợi ích của mỗi bên. Tính pháp lý của hợp đồng cung cấp khung hình rõ ràng về những cam kết và nghĩa vụ cụ thể mà mỗi bên phải tuân thủ.
Hợp đồng giúp xác định rõ ràng các điều kiện, điều khoản của thỏa thuận, từ đó giảm thiểu rủi ro xung đột và tranh chấp. Qua việc mô tả chi tiết về quyền và nghĩa vụ, hợp đồng tạo ra một cơ sở để giải quyết bất kỳ tranh cãi nào phát sinh trong quá trình thực hiện.
Ngoài ra, hợp đồng còn là công cụ để đảm bảo tính minh bạch, công bằng trong các giao dịch kinh doanh và dịch vụ. Nó thể hiện rõ ràng các điều kiện và tiêu chuẩn, giúp các bên đều hiểu rõ về những gì được kỳ vọng và yêu cầu từ mối quan hệ hợp tác.
3. Khi Nào Cần Ký Kết Hợp Đồng?
Thời điểm cần giao kết hợp đồng thường là khi có sự phát sinh thỏa thuận hoặc khi các đối tác cần đặt ra những cam kết chính xác về quyền lợi và nghĩa vụ của họ. Nếu các bên tham gia đạt được sự đồng thuận về một vấn đề cụ thể, việc giao kết hợp đồng là rất quan trọng, giúp ghi lại và bảo vệ những thỏa thuận này.
Về thời điểm giao kết hợp đồng, thường là khi có đề nghị chính thức từ một trong các bên, thể hiện ý định ký kết và tuân thủ các điều khoản đã thoả thuận. Ngay từ khi có đề nghị này, các bên có thể bắt đầu dự thảo hợp đồng, xác định rõ các điều kiện, quy định và thông tin cần thiết.
Thời điểm giao kết hợp đồng còn liên quan đến việc đặt cọc, đặc biệt trong các giao dịch lớn. Việc đặt cọc này thường xảy ra khi các bên đã đồng thuận về nội dung thỏa thuận, thể hiện sự cam kết nghiêm túc trong quá trình thương lượng và lập hợp đồng chính thức.
4. Có Các Dạng Hợp Đồng Nào?
Theo quy định tại Điều 402, Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng bao gồm các dạng sau:
- Hợp đồng song vụ: Là hợp đồng mà mỗi bên có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhau.
- Hợp đồng đơn vụ: Là hợp đồng mà chỉ một bên có trách nhiệm và nghĩa vụ.
- Hợp đồng chính: Là hợp đồng mà hiệu lực của nó không phụ thuộc vào việc thực hiện một hợp đồng phụ nào khác.
- Hợp đồng phụ: Là hợp đồng mà hiệu lực của nó phụ thuộc vào việc thực hiện một hợp đồng chính.
- Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: Là hợp đồng mà tất cả các bên đều có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ, nhưng người thứ ba được hưởng lợi ích từ việc thực hiện nghĩa vụ đó.
- Hợp đồng có điều kiện: Là hợp đồng mà việc thực hiện nghĩa vụ phụ thuộc vào việc xảy ra, thay đổi hoặc chấm dứt một sự kiện cụ thể.
5. Quy Định Về Ký Kết Hợp Đồng
Tìm hiểu thêm: Bancassurance là gì? Tìm hiểu hình thức phân phối bảo hiểm qua ngân hàng
Về vấn đề ký kết hợp đồng, Bộ luật Dân sự 2015 quy định cụ thể như sau:
5.1 Điều Kiện Hợp Đồng Có Hiệu Lực
Tại Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015, điều kiện để hợp đồng có hiệu lực đó là:
- Các bên tham gia hợp đồng phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự phù hợp với loại hợp đồng được xác lập, đồng thời tham gia hoàn toàn tự nguyện.
- Không vi phạm các quy định cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
- Nếu theo quy định của pháp luật yêu cầu một hình thức cụ thể để hợp đồng có hiệu lực, các bên trong hợp đồng phải tuân theo các quy định đó.
5.2 Khi Nào Hợp Động Bị Vô Hiệu?
Đối với việc xác định điều kiện vô hiệu của hợp đồng, Điều 407 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định các trường hợp sau:
- Hợp đồng trở nên vô hiệu nếu nó có nội dung, mục đích vi phạm các quy định của luật hoặc trái đạo đức xã hội.
- Hợp đồng sẽ bị vô hiệu nếu nó được xác lập là giả mạo, nhằm che giấu một hợp đồng khác, ví dụ như hợp đồng uỷ quyền với nội dung định đoạt quyền sử dụng đất để che giấu giao dịch thực sự.
- Hợp đồng sẽ trở nên vô hiệu nếu nó được lập bởi người không có năng lực, bao gồm người chưa thành niên, người mất/hạn chế năng lực hành vi dân sự, người gặp khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, khi Toà án đã tuyên vô hiệu theo yêu cầu của người có quyền, nghĩa vụ liên quan.
- Hợp đồng có thể bị vô hiệu nếu một bên lập hợp đồng vì nhầm lẫn mà mục đích giao kết không thực hiện được.
- Hợp đồng sẽ trở nên vô hiệu nếu nó được lập dưới sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.
- Hợp đồng có thể bị vô hiệu nếu người lập hợp đồng không nhận thức, làm chủ hành vi của mình, chẳng hạn khi họ đang trong trạng thái say rượu.
- Nếu hợp đồng không tuân thủ quy định về hình thức có hiệu lực của pháp luật, nó có thể bị vô hiệu.
- Nếu một bên biết về khả năng không thực hiện được của đối tượng trong hợp đồng và không thông báo cho bên kia, hợp đồng có thể bị tuyên vô hiệu, đồng thời bên có lỗi có thể phải bồi thường thiệt hại.
Khi hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu, theo Điều 131 Bộ luật Dân sự, các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu và trả lại cho nhau những gì đã nhận. Nếu không thể hoàn trả được đúng hiện vật đã nhận trước đó, có thể quy ra tiền để bồi thường. Bên có lỗi trong việc hợp đồng vô hiệu cũng phải bồi thường thiệt hại.
5.3 Nội Dung Hợp Đồng Cần Những Gì?
Khoản 2, Điều 398 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định nội dung cần có trong hợp đồng gồm:
2. Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng của hợp đồng; b) Số lượng, chất lượng; c) Giá, phương thức thanh toán; d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên; e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; g) Phương thức giải quyết tranh chấp. |
Ngoài ra, các bên cũng có thể tự thỏa thuận thêm các nội dung khác, tùy thuộc vào lĩnh vực, các vấn đề ký kết hợp đồng.
5.4 Hình Thức Của Hợp Đồng
Dựa vào Điều 119 của Bộ Luật Dân sự, hợp đồng có thể được thiết lập thông qua lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể. Trong trường hợp hợp đồng được ký online qua Email, website và các phương tiện điện tử khác, nó vẫn được coi là hợp đồng bằng văn bản nếu tuân thủ quy định về giao dịch điện tử.
Đối với những loại hợp đồng yêu cầu lập bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định, các bên giao kết phải thực hiện theo quy định này.
6. Các Loại Hợp Đồng Phổ Biến
Hiện nay, có 13 loại hợp đồng phổ biến nhất, được quy định rõ ràng trong Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể như sau:
6.1 Hợp Đồng Mua Bán Tài Sản
Hợp đồng mua bán tài sản là hợp đồng mà bên bán cam kết chuyển giao quyền sở hữu của tài sản cho bên mua, trong khi bên mua cam kết thanh toán một khoản tiền tương ứng cho bên bán.
6.2 Hợp Đồng Tặng Cho Tài Sản
Hợp đồng tặng tài sản là một thỏa thuận mà trong đó, bên tặng cam kết chuyển giao tài sản và quyền sở hữu tài sản cho bên nhận, đồng thời không yêu cầu bất kỳ đền bù nào. Bên nhận trong trường hợp này cũng đồng ý chấp nhận tài sản được tặng.
6.3 Hợp Đồng Trao Đổi Tài Sản
Hợp đồng trao đổi tài sản là hợp đồng mà mỗi bên cam kết giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu của tài sản đó cho đối tác trong thỏa thuận.
6.4 Hợp Đồng Vay Tài Sản
Hợp đồng vay tài sản là một thỏa thuận mà bên cho vay gửi tài sản cho bên vay. Khi đến hạn trả, bên vay có trách nhiệm hoàn trả cho bên cho vay cùng loại tài sản, với số lượng và chất lượng như đã thỏa thuận. Nếu có thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật, bên vay chỉ phải trả lãi suất.
6.5 Hợp Đồng Thuê Tài Sản
Hợp đồng thuê tài sản là kết quả của sự đồng thuận giữa các bên, trong đó bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian cụ thể. Bên thuê trong trường hợp này có trách nhiệm thanh toán một khoản tiền thuê tài sản.
6.6 Hợp Đồng Mượn Tài Sản
Hợp đồng mượn tài sản là hợp đồng mà bên cho mượn chuyển giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một khoảng thời gian cụ thể mà không có chi phí thuê. Bên mượn có trách nhiệm trả lại tài sản khi hết thời hạn mượn hoặc khi mục đích mượn đã được đạt đến.
6.7 Hợp Đồng Hợp Tác
Hợp đồng hợp tác được ký kết khi có sự đồng thuận giữa các cá nhân hoặc tổ chức pháp nhân, nhằm mục đích chung của việc cùng nhau đóng góp tài sản và công sức để thực hiện một công việc cụ thể. Trong quá trình này, các bên sẽ cùng nhau hưởng lợi và chịu trách nhiệm theo đúng quy định của hợp đồng.
6.8 Hợp Đồng Dịch Vụ
Hợp đồng dịch vụ là loại hợp đồng mà bên cung cấp dịch vụ thực hiện nhiệm vụ cho bên sử dụng dịch vụ. Trong quá trình này, bên sử dụng dịch vụ có trách nhiệm thanh toán chi phí dịch vụ cho bên cung cấp dịch vụ.
6.9 Hợp Đồng Về Quyền Sử Dụng Đất
Hợp đồng về quyền sử dụng đất là hợp đồng mà người sử dụng đất có thể thực hiện các hành động như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật đất đai đối với bên kia. Bên kia có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.
6.10 Hợp Đồng Vận Chuyển
Hợp đồng vận chuyển là thỏa thuận giữa các bên để vận chuyển hành khách hoặc tài sản đến địa điểm đã định. Trong trường hợp hành khách, họ phải thanh toán cước phí vận chuyển, trong khi đối với tài sản, người thuê vận chuyển phải trả cước phí để chuyển giao tài sản đến địa điểm đã thỏa thuận.
6.11 Hợp Đồng Gửi Giữ Tài Sản
Hợp đồng gửi giữ tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên giữ tài sản đảm nhận nhiệm vụ nhận và bảo quản tài sản từ bên gửi. Bên giữ sẽ trả lại tài sản cho bên gửi khi hợp đồng kết thúc và bên gửi sẽ thanh toán tiền công cho bên giữ, trừ khi có thoả thuận khác về việc bên giữ không cần phải nhận tiền công.
6.12 Hợp Đồng Ủy Quyền
Với hợp đồng này, bên được ủy quyền chịu trách nhiệm thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Bên ủy quyền chỉ phải thanh toán thù lao nếu có thỏa thuận cụ thể hoặc nếu có quy định của pháp luật.
6.13 Hợp Đồng Gia Công
Hợp đồng gia công là ký kết mà bên nhận gia công thực hiện công việc để sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công. Bên đặt gia công sẽ nhận sản phẩm và thanh toán tiền công tương ứng.
7. Tải Mẫu Hợp Đồng Thông Dụng Nhất Hiện Nay
Dưới đây là mẫu hợp đồng thông dụng nhất, được sử dụng trong hầu hết các trường hợp. Nếu bạn đang cần soạn thảo hợp đồng và chưa biết cách làm thế nào, hãy tải ngay mẫu này nhé.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ………….. (tên hợp đồng) Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015; Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên. Hôm nay, ngày…tháng…năm .., tại địa chỉ :……………………………………………………………………. BÊN A:……………………………………………………………………………………………………………… BÊN B:……………………………………………………………………………………………………………… (thông tin chi tiết của các bên. Trong đó: – Nếu là cá nhân thì cần đầy đủ các thông tin: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, thông tin về số giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/hộ chiếu…) – Nếu là pháp nhân thì cần có thông tin được nêu trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thông tin về người đại diện hợp pháp của pháp nhân đó) Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng (tên hợp đồng) ………… với các điều khoản sau: ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG ……………………………………………………………………………………………………………………….. ĐIỀU 2: ……………………………………………………………………………………………………………………….. (Giá tiền, phương thức, thời hạn…) liên quan đến loại hợp đồng đang giao kết ĐIỀU 3: ……………………………………………………………………………………………………………………….. (các thỏa thuận khác tùy thuộc vào từng loại hợp đồng đang giao kết) ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A ……………………………………………………………………………………………………………………….. ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B ……………………………………………………………………………………………………………………….. ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG ……………………………………………………………………………………………………………………….. (các thông tin khác về cam kết, phụ lục hợp đồng, giải quyết tranh chấp… (nếu có)) ĐIỀU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành …. (….) bản và có giá trị pháp lý như nhau. Các bên đã đọc kỹ, hiểu rõ nội dung Hợp đồng và đồng ý ký tên. BÊN A BÊN B |
MẪU HỢP ĐỒNG 2024
8. Câu Hỏi Thường Gặp Về Hợp Đồng
Một số câu hỏi khác liên quan đến hợp đồng mà các bạn cũng cần quan tâm đó là:
8.1 Bao Nhiêu Tuổi Có Thể Ký Hợp Đồng?
>>>>>Xem thêm: KPI nhân sự là gì? Xây dựng KPI nhân sự dựa trên những chỉ số nào?
Người dưới 18 tuổi là người chưa thành niên, tuy nhiên vẫn có quyền ký hợp đồng trong những trường hợp sau:
- Từ 6 đến chưa đủ 15 tuổi: Được phép ký hợp đồng phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày với sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.
- Từ 15 đến chưa đủ 18 tuổi: Có thể tự ký hợp đồng, trừ những loại hợp đồng liên quan đến bất động sản hoặc động sản phải đăng ký, trong trường hợp này, cần sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.
8.2 Trường Hợp Nào Phải Bồi Thường Hợp Đồng?
Những trường hợp dưới đây phải bồi thường hợp đồng:
- Bồi thường thiệt hại: Các bên phải đền bù thiệt hại theo thỏa thuận hoặc nghĩa vụ vi phạm trong hợp đồng.
- Phạt vi phạm: Nếu có thỏa thuận về việc phạt trong trường hợp lỗi của các bên, thì phải tuân theo điều khoản thỏa thuận này.
- Chấm dứt lợi ích không hợp lý: Nếu vi phạm dẫn đến việc một bên không được hưởng lợi ích theo thỏa thuận, người vi phạm phải chịu phạt vi phạm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
8.3 Hợp Đồng Có Cần Công Chứng?
Đối với các trường hợp ký hợp đồng về nhà ở và hợp đồng về quyền sử dụng đất thì bắt buộc phải công chứng.
8.4 Hợp Đồng Được Có Bao Nhiêu Phụ Lục?
Điều 403 Bộ luật Dân sự quy định, một hợp đồng có thể có nhiều phụ lục.
Như vậy, hợp đồng không chỉ là một tài liệu pháp lý mà còn là cơ sở cho sự tin cậy và hiểu biết giữa các bên tham gia giao dịch. Việc hiểu rõ “hợp đồng là gì?” là rất quan trọng đối với tất cả chúng ta, nhằm đảm bảo được quyền lợi cũng như trách nhiệm, nghĩa vụ khi có bất kỳ thỏa thuận pháp lý nào.
- Hợp đồng học việc là gì? Quyền lợi của người lao động trong hợp đồng
- Hợp đồng khoán việc là gì? Quy định về hợp đồng giao khoán
- Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là gì? Thông tin từ A – Z về hợp đồng này