Có rất nhiều thuật ngữ tiếng Anh trong ngành bán hàng mà bạn cần biết để áp dụng. Bài viết này sẽ cung cấp đến bạn những từ, cụm từ hay sử dụng nhất. Cùng đọc để bỏ túi những thông tin hữu ích nhất cho bản thân nhé!
Bạn đang đọc: Tổng hợp thuật ngữ tiếng Anh trong ngành bán hàng phổ biến
Tổng hợp thuật ngữ tiếng Anh trong ngành bán hàng
Tiếng Anh là một trong những ngoại ngữ quan trọng nhất hiện nay, ở hầu hết các ngành đều có yêu cầu đến nó khi tuyển dụng nhân viên. Đặc biệt sale cũng không phải là ngoại lệ. Chính vì vậy, nếu bạn không phải là một người giỏi kỹ năng này thì cũng cần nắm được các thuật ngữ tiếng Anh trong bán hàng hay sử dụng nhất. Cụ thể như sau:
- Sales Department để chỉ về bộ phận bán hàng.
- Sales target: thuật ngữ nói đến chỉ tiêu doanh số.
- Sales manager: thuật ngữ chỉ vị trí trưởng phòng bán hàng.
- Sales call: thuật ngữ để chỉ cuộc gọi chào hàng hay giới thiệu sản phẩm thông qua điện thoại.
- Sale Good: thuật ngữ chỉ hàng giảm giá.
- Sale price: thuật ngữ để nói về giá bán của một sản phẩm nào đó hiện tại đã được hạ rồi.
- On a big sale: thuật ngữ để chỉ đến chiến dịch đại hạ giá.
- Bill of sale: thuật ngữ chỉ hoá đơn bán hàng.
- Bulk sale: là thuật ngữ để chỉ đến hoạt động buôn bán.
- Cash sale :thuật ngữ để nói đến hoạt động bán hàng như thu tiền mặt.
- Direct sale: là thuật ngữ để nói về hình thức bán hàng trực tiếp.
- Sales plan: là thuật ngữ chỉ kế hoạch bán hàng.
- Sales planning: thuật ngữ để chỉ đến hành động lập kế hoạch bán hàng.
- Sale for resale: thuật ngữ sử dụng cho hành động mua để bán lại cho người khác.
- All-in price quote: thuật ngữ nói về bao gồm cả báo giá.
- Firm quote: thuật ngữ chỉ giá chắc chắn.
- Mandatory quote period: thuật ngữ chỉ đến thời gian bắt buộc phải báo giá cho khách hàng.
- Subject quote: là thuật ngữ để chỉ đến giá tham khảo.
- Request for price quotation (RPQ): thuật ngữ về yêu cầu bằng giá, nó thường được khách hàng đưa ra đối với nhân viên bán hàng.
- Original quotation: thuật ngữ về bản dự kê giá ban đầu.
- Date of quotation: là ngày báo già và thường được ghi trên văn bản.
- Quotation letter: thuật ngữ chỉ thư báo giá và thường dùng email.
- Quotation sheet: là bảng báo giá sẽ được đính kèm trong thư báo giá khi gửi đến khách hàng.
- Factual profit: là thuật ngữ để chỉ đến lợi nhuận thực tế.
- Advance to supplier: thuật ngữ chỉ về khoản trả trước cho nhà cung cấp sản phẩm.
- Customer support: thuật ngữ để chỉ đến dịch vụ hỗ trợ khách hàng.
- Important customer: thuật ngữ chỉ khách hàng quan trọng của doanh nghiệp.
- Privileged customer: thuật ngữ nói đến khách hàng ưu tiên và có tiềm năng lớn đến chốt đơn.
- Large customer: thuật ngữ chỉ khách hàng lớn.
- Customer complaint: thuật ngữ chỉ về khiếu nại của khách hàng.
- Retail customer: thuật ngữ chỉ khách hàng lẻ.
Tiếng Anh trong bán hàng rất đa dạng với nhiều thuật ngữ khác nhau. Trên đây là những từ và cụm từ phổ biến hay sử dụng nhất để bạn tham khảo.
Thuật ngữ bán hàng online bạn nên biết
Bán hàng online đang là một mạng cực hot và tạo doanh thu lớn hiện nay. Chính vì vậy nắm được thuật ngữ về nó cũng là một bí quyết giúp bạn thành công dễ dàng hơn. Dưới đây là một số từ, cụm từ tiếng Anh hay dùng như sau:
Tìm hiểu thêm: Phân khúc khách hàng là gì? Cách để xác định phân khúc khách hàng
- Sales commission là thuật ngữ chỉ hoa hồng bán hàng.
- Sales opportunity là thuật ngữ để chỉ đến cơ hội bán hàng.
- Sales skill là thuật ngữ chỉ kỹ năng bán hàng của nhân viên.
- Fast-moving consumer good là thuật ngữ để chỉ hàng tiêu dùng nhanh.
- Facebook Ads thuật ngữ để chỉ đến chạy quảng cáo trên mạng xã hội facebook. Thông qua đó sản phẩm của bạn dễ dàng tiếp cận khách hàng tiềm năng hơn.
- Single Closing là thuật ngữ để chỉ đến hoạt động chốt đơn.
Tìm hiểu thêm tiếng Anh chuyên ngành bán hàng và tiếp thị
Bán hàng và tiếp thị luôn là hai hoạt động ngắn liền với nhau. Dưới đây JobsGo sẽ gửi đến bạn một vài gợi ý về thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành này:
>>>>>Xem thêm: 8 lý do khiến bạn không muốn trở thành người “tử tế” trong môi trường công sở!
- Advertising: thuật ngữ để nói đến hoạt động quảng cáo bán hàng, thông qua đó tiếp cận khách hàng tiềm năng được hiệu quả nhất.
- Analytics: thuật ngữ chỉ đến sự phân tích các dữ liệu, thông qua đó sẽ triển khai những chiến dịch tiếp thị phù hợp nhất.
- Recurring Revenue để chỉ đến doanh thu định kỳ của doanh nghiệp. Đây là loại doanh thu ổn định.
- Artificial Intelligence là thuật ngữ để chỉ về trí tuệ nhân tạo, nó hỗ trợ nhân viên việc trong việc tiếp thị và bán hàng.
- Bounce Rate là thuật ngữ để nói về tỷ lệ thoát nhằm phân tích hành vi của khách hàng trên website của doanh nghiệp.
- Brand là thuật ngữ để chỉ đến thương hiệu, cần xây dựng thương hiệu trong quá trình tiếp thị và tăng độ nhận diện sẽ bán hàng dễ dàng hơn.
- Business to Consumer: thuật ngữ để chỉ đến doanh nghiệp với khách hàng. Đây là mối quan hệ mua bán sản phẩm/dịch vụ của người tiêu dùng với công ty.
- Buyer Persona: thuật ngữ để chỉ đến chân dung khách hàng. Thông qua đó doanh nghiệp có thể xây dựng chiến dịch tiếp thị tốt nhất để tiếp cận khách hàng tiềm năng và nâng cao doanh số bán hàng.
Trên đây là đã tổng hợp thuật ngữ tiếng Anh trong ngành bán hàng cho bạn tham khảo. Hy vọng nó bổ ích và giúp bạn tự tin hơn khi nói chuyện và giao tiếp với khách hàng nước ngoài nhé!