Khấu hao là gì? Khấu hao là một khái niệm quan trọng trong kế toán và tài chính. Việc tính toán và trích lập khấu hao có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến giá trị tài sản, chi phí sản xuất, lợi nhuận, dòng tiền và khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Cùng Blogvieclam.edu.vn tìm hiểu chi tiết về khấu hao tài sản quan bài viết này nhé.
Bạn đang đọc: Khấu Hao Là Gì? Ý Nghĩa & 3 Công Thức Tính Khấu Hao
1. Khấu Hao Là Gì?
Khấu hao là một thuật ngữ kế toán, được sử dụng để mô tả việc phân bổ giá trị của một tài sản lâu dài qua thời gian sử dụng của nó. Trong kế toán, khi một công ty mua một tài sản lâu dài như máy móc, thiết bị,…, giá trị của tài sản này không được chi phí hết một lần mà thường được phân bổ theo các kỳ kế toán qua thời gian sử dụng của nó. Quá trình này được gọi là khấu hao.
Khấu hao giúp công ty phản ánh đúng chi phí sử dụng tài sản trong mỗi kỳ kế toán và làm giảm giá trị tài sản trong bảng cân đối kế toán theo thời gian. Phương pháp khấu hao có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định kế toán của từng quốc gia và loại tài sản cụ thể.
2. Các Loại Khấu Hao
Hiện nay, có 2 loại khấu hao chính đó là khấu hao tài sản cố định và khấu hao tài sản vô hình.
2.1 Khấu Hao Tài Sản Cố Định
Khấu hao tài sản cố định là việc phân bổ giá trị của các tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng dài hơn một năm. Các tài sản này thường là những tài sản vật chất như máy móc, thiết bị, nhà xưởng, đất đai và các phương tiện cố định khác mà doanh nghiệp sử dụng để sản xuất, cung cấp dịch vụ. Khấu hao tài sản cố định giúp phản ánh chi phí sử dụng tài sản này qua thời gian và giảm giá trị của chúng trong bảng cân đối kế toán.
2.2 Khấu Hao Tài Sản Vô Hình
Loại khấu hao này áp dụng cho các tài sản không có hình dạng vật chất như thương hiệu, bản quyền, bằng sáng chế, quyền sử dụng đất, các dự án nghiên cứu và phát triển,… Các tài sản vô hình thường mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp trong nhiều năm nhưng không thể chạm vào hoặc nhìn thấy trực tiếp. Việc khấu hao tài sản vô hình giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác giá trị của các tài sản này trong tài sản ròng của họ và thúc đẩy việc phân bổ chi phí phù hợp.
3. Khấu Hao Có Ý Nghĩa Gì?
Khấu hao là một khái niệm quan trọng trong cả kinh tế và tài chính. Cụ thể đối với từng lĩnh vực như sau:
3.1 Ý Nghĩa Trong Kinh Tế
- Phản ánh chi phí sản xuất: Khấu hao giúp tính toán chi phí sản xuất bằng cách phân bổ chi phí sử dụng tài sản cố định vào giá thành sản phẩm. Điều này là cần thiết để doanh nghiệp có thể đánh giá được lợi nhuận thực sự từ việc sản xuất.
- Hỗ trợ quyết định đầu tư: Khi đánh giá các dự án đầu tư mới, việc tính toán khấu hao của các tài sản dài hạn giúp đánh giá chi phí và lợi ích của việc sử dụng tài sản đó qua thời gian, từ đó hỗ trợ quyết định về việc đầu tư vào các dự án.
- Giảm thuế: Trong nhiều quốc gia, việc khấu hao được coi là một chi phí chịu thuế, giảm đi số thuế phải nộp của doanh nghiệp. Điều này giúp tăng lợi nhuận sau thuế và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt động kinh doanh.
3.2 Ý Nghĩa Trong Tài Chính
- Bảo toàn vốn: Việc khấu hao giúp doanh nghiệp bảo toàn vốn thông qua phân bổ chi phí sử dụng tài sản cố định qua nhiều kỳ kế toán, thay vì chi hết một lần.
- Giúp đánh giá hiệu suất tài sản: Bằng cách theo dõi giá trị khấu hao của các tài sản, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản đó trong suốt thời gian sử dụng.
- Định giá tài sản: Khấu hao giúp cập nhật giá trị của tài sản trong bảng cân đối kế toán, phản ánh mức độ mòn giảm của tài sản qua thời gian và giúp quản lý tài sản hiệu quả hơn.
3.3 Ý Nghĩa Trong Thuế
- Giảm số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: Doanh nghiệp được khấu trừ khấu hao vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tạo động lực đầu tư: Việc khấu hao tài sản cố định giúp doanh nghiệp có động lực đầu tư vào các tài sản mới để tăng hiệu quả hoạt động.
4. Phương Pháp Tính Khấu Hao Chuẩn
Tìm hiểu thêm: 3 bài học “vào đời” dành cho sinh viên mới ra trường khi đi làm
Hiện nay, theo quy định của Bộ Tài chính Việt Nam, có 3 phương pháp tính khấu hao phổ biến được áp dụng cho tài sản cố định:
4.1 Khấu Hao Tuyến Tính
Khấu hao tuyến tính là một phương pháp phổ biến trong việc tính toán và phân bổ chi phí khấu hao cho các tài sản cố định. Trong phương pháp này, chi phí khấu hao được phân bổ đều qua mỗi kỳ kế toán, tức là giá trị khấu hao mỗi năm là như nhau trong suốt tuổi thọ dự kiến của tài sản.
Công thức tính khấu hao tuyến tính:
Chi phí khấu hao hàng năm = Nguyên giá tài sản cố định/ thời gian khấu hao |
Trong đó:
- Nguyên giá tài sản cố định: giá mua + các chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử,…
- Thời gian khấu hao: thời gian dự kiến mà tài sản có thể sử dụng trước khi nó không còn hữu ích hoặc không thể sử dụng được nữa.
Phương pháp khấu hao tuyến tính thường được sử dụng khi giả định rằng tài sản giảm giá trị một cách đồng đều qua thời gian và không có bất kỳ yếu tố nào làm thay đổi tốc độ giảm giá trị của tài sản. Đây là một phương pháp đơn giản, dễ hiểu, giúp doanh nghiệp dễ dàng tính toán và theo dõi chi phí khấu hao hàng năm của tài sản cố định.
4.2 Khấu Hao Theo Khối Lượng Sản Phẩm
Khấu hao theo khối lượng sản phẩm là một phương pháp phân bổ chi phí khấu hao dựa trên số lượng hoặc khối lượng sản phẩm mà một tài sản cố định sản xuất, sử dụng. Phương pháp này thường được áp dụng cho các loại tài sản cố định như máy móc, thiết bị sản xuất hoặc các phương tiện vận chuyển.
Công thức tính khấu hao năm theo khối lượng sản phẩm được xác định như sau:
Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm x Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm. |
Trong đó: Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm = giá của tài sản cố định/sản lượng theo công suất thiết kế.
Phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác hơn mức độ sử dụng tài sản cố định trong quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ của mình. Điều này cũng có thể giúp trong việc tính toán giá thành sản phẩm và đánh giá hiệu suất của các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
4.3 Khấu Hao Theo Số Dư Giảm Dần
Trong phương pháp này, một tỷ lệ cố định được áp dụng vào giá trị còn lại của tài sản mỗi kỳ kế toán để tính toán chi phí khấu hao. Khi giá trị còn lại của tài sản giảm dần theo thời gian, số tiền khấu hao giảm dần đi theo tỷ lệ tương ứng.
Công thức tính khấu hao theo số dư giảm dần là:
Giá trị khấu hao hàng năm = Nguyên giá của tài sản tại năm tính khấu hao x tỷ lệ khấu hao nhanh. |
Trong đó:
- Tỷ lệ khấu hao nhanh = tỷ lệ khấu hao tài sản cố định tuyến tính x hệ số điều chỉnh.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định tuyến tính = (1/thời gian trích khấu hao của tài sản cố định) x 100.
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần thường được sử dụng cho các tài sản mà giá trị hao mòn của chúng giảm đi nhanh chóng ở giai đoạn đầu như máy móc, thiết bị hoặc phương tiện vận chuyển. Phương pháp này phản ánh rõ ràng hơn sự giảm giá trị của tài sản theo thời gian và giúp doanh nghiệp biết được mức độ sử dụng thực tế của tài sản trong quá trình sản xuất hoặc hoạt động kinh doanh.
5. Khung Trích Khấu Hao Tài Sản Cố Định
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, khung trích khấu hao tài sản cố định gồm:
Danh mục các nhóm tài sản cố định | Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) | Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
A – Máy móc, thiết bị động lực | ||
1. Máy phát động lực | 8 | 15 |
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. | 7 | 20 |
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện | 7 | 15 |
4. Máy móc, thiết bị động lực khác | 6 | 15 |
B – Máy móc, thiết bị công tác | ||
1. Máy công cụ | 7 | 15 |
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng | 5 | 15 |
3. Máy kéo | 6 | 15 |
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp | 6 | 15 |
5. Máy bơm nước và xăng dầu | 6 | 15 |
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại | 7 | 15 |
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất | 6 | 15 |
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh | 10 | 20 |
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác | 5 | 15 |
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm | 7 | 15 |
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt | 10 | 15 |
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc | 5 | 10 |
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy | 5 | 15 |
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm | 7 | 15 |
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế | 6 | 15 |
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình | 3 | 15 |
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm | 6 | 10 |
18. Máy móc, thiết bị công tác khác | 5 | 12 |
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu | 10 | 20 |
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. | 7 | 10 |
21. Máy móc thiết bị xây dựng | 8 | 15 |
22. Cần cẩu | 10 | 20 |
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm | ||
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học | 5 | 10 |
2. Thiết bị quang học và quang phổ | 6 | 10 |
3. Thiết bị điện và điện tử | 5 | 10 |
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá | 6 | 10 |
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ | 6 | 10 |
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt | 5 | 10 |
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác | 6 | 10 |
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc | 2 | 5 |
D – Thiết bị và phương tiện vận tải | ||
1. Phương tiện vận tải đường bộ | 6 | 10 |
2. Phương tiện vận tải đường sắt | 7 | 15 |
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ | 7 | 15 |
4. Phương tiện vận tải đường không | 8 | 20 |
5. Thiết bị vận chuyển đường ống | 10 | 30 |
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng | 6 | 10 |
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác | 6 | 10 |
E – Dụng cụ quản lý | ||
1. Thiết bị tính toán, đo lường | 5 | 8 |
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý | 3 | 8 |
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác | 5 | 10 |
G – Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
1. Nhà cửa loại kiên cố. | 25 | 50 |
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… | 6 | 25 |
3. Nhà cửa khác. | 6 | 25 |
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… | 5 | 20 |
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. | 6 | 30 |
6. Bến cảng, ụ triền đà… | 10 | 40 |
7. Các vật kiến trúc khác | 5 | 10 |
H – Súc vật, vườn cây lâu năm | ||
1. Các loại súc vật | 4 | 15 |
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. | 6 | 40 |
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. | 2 | 8 |
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. | 4 | 25 |
K – Tài sản cố định vô hình khác. | 2 | 20 |
6. Những Loại Tài Sản Cố Định Nào Không Phải Trích Khấu Hao?
>>>>>Xem thêm: 5 lý do phổ biến khiến sinh viên ra trường thất nghiệp
Có những trường hợp đặc biệt không cần thiết trích khấu hao. Theo Điều 9 của Thông tư 45/2013/TT-BTC, có 8 loại tài sản cố định được miễn khấu hao đó là:
- Tài sản đã hoàn thành thời gian trích khấu hao: Đây là trường hợp khi tài sản đã qua thời gian trích khấu hao và không còn cần trích khấu hao nữa. Điều này có thể áp dụng cho những tài sản có chất lượng tốt và tuổi thọ sử dụng kéo dài.
- Tài sản bị hỏng hoặc mất giá trị: Khi tài sản bị hỏng hoặc mất giá trị một cách đột ngột, việc trích khấu hao sẽ không còn phù hợp.
- Tài sản không thuộc quyền sở hữu nhưng vẫn được quản lý bởi doanh nghiệp: Trường hợp này không bao gồm tài sản cố định thuê tài chính.
- Tài sản không được ghi nhận trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
- Tài sản phục vụ cho hoạt động của lao động.
- Tài sản được trao tặng bởi cơ quan có thẩm quyền để phục vụ hoạt động nghiên cứu.
- Tài sản cố định vô hình như quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
- Loại tài sản cố định nhất định khác, được xác định theo quy định cụ thể của Thông tư 45/2013/TT-BTC.
Khấu hao là gì? Tóm lại, khấu hao là một vấn đề quan trọng cần được quan tâm đúng mức trong hoạt động của doanh nghiệp. Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao phù hợp và áp dụng đúng quy định sẽ giúp doanh nghiệp phản ánh chính xác giá trị tài sản, tính toán chi phí hợp lý, đánh giá hiệu quả hoạt động và đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.