Khối B là một trong những khối thi chứa nhiều ngành trọng yếu của Việt Nam, liên quan đến y tế, kỹ thuật, công nghệ, môi trường… Đây cũng là khối có lượng thí sinh đăng ký nguyện vọng cao, chỉ sau khối A. Vậy khối B gồm những môn nào? Học ở đâu? Khối B học ngành gì để có tương lai rộng mở? Bài viết dưới đây, Blogvieclam.edu.vn sẽ gợi ý top những ngành triển vọng thuộc khối B và chỉ ra cơ hội của các ngành này nhằm giúp bạn đưa ra định hướng nghề nghiệp tốt nhất trong tương lai.
Bạn đang đọc: Khối B học ngành gì? Các trường đại học có ngành khối B
1. Khối B gồm những ngành nào?
Khối B không hẳn bị bó buộc cho mỗi ngành Y dược như nhiều bạn vẫn tưởng. Ngược lại, khối B có đa dạng ngành nghề và mang lại nhiều cơ hội việc làm.
Dưới đây là 9 nhóm ngành khối B tiềm năng được chỉ ra bởi Blogvieclam.edu.vn mà bạn có thể tham khảo:
1.1 Nhóm ngành Kinh tế – Ngân hàng – Luật
- Quản lý dự án
- Kinh tế đầu tư
- Kinh tế nông nghiệp
- Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
1.2 Nhóm ngành truyền thông – Báo chí
- Tâm lý học
- Giáo dục học
1.3 Nhóm ngành Giao thông – Vận tải
- Kỹ thuật môi trường
1.4 Nhóm ngành xây dựng
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Kỹ thuật cấp thoát nước
1.5 Nhóm ngành kiến trúc
- Kỹ thuật hạ tầng đô thị
1.6 Nhóm các trường kỹ thuật
- Công nghệ thực phẩm
- Dinh dưỡng & khoa học thực phẩm
- Đảm bảo chất lượng & an toàn thực phẩm
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Công nghệ kỹ thuật hóa học
- Quản lý tài nguyên & môi trường
- Bảo hộ lao động
- Công nghệ sinh học
1.7 Nhóm ngành Khoa học tự nhiên – Kỹ thuật công nghệ
- Sinh học
- Công nghệ Sinh học
- Hóa học
- Địa chất học
- Hải dương học
- Khoa học Vật liệu
- Công nghệ vật liệu
- Công nghệ chế biến Thủy hải sản
- Khoa học chế biến món ăn
- Đảm bảo chất lượng & ATTP
- Khoa học Dinh dưỡng & Ẩm thực
- Khoa học thủy sản
- Kỹ thuật y sinh
- Khoa học môi trường
1.8 Nhóm ngành Cơ bản – Sư phạm – Sư phạm kỹ thuật
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
- Khoa học môi trường
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Quản lý tài nguyên và môi trường
- Kỹ thuật nữ công
- Công nghệ thực phẩm
- Tâm lý học
- Hóa học
1.9 Nhóm ngành Y dược – Nông lâm – Thú y
- Y học dự phòng
- Y học cổ truyền
- Y khoa
- Răng – Hàm – Mặt
- Kỹ thuật phục hình răng
- Kỹ thuật phục hồi chức năng
- Kỹ thuật hình ảnh y học
- Kỹ thuật xét nghiệm y học
- Dược học
- Điều dưỡng
- Dinh dưỡng
- Y tế công cộng
Mỗi nhóm ngành thuộc khối B đều mang một nét đặc trưng khác nhau, điều này yêu cầu bạn phải tìm hiểu thật nghiêm túc về nó. Ngoài tìm kiếm các thông tin trên internet, Blogvieclam.edu.vn cũng khuyên bạn nên tìm hiểu thực tế công việc từ những tiền bối đi trước để xác định chính xác hướng đi cho bản thân.
2. Khối B gồm những tổ hợp môn nào?
Bên cạnh việc xác định khối B học ngành gì, tìm hiểu những tổ hợp môn thuộc khối B cũng là bước quan trọng trong hành trang chuẩn bị cho kì thi đại học khối B tốt nhất.
Tổ hợp môn khối B thường gồm 3 môn: Toán, Sinh Học và Hoá Học. Trong đó, Toán và Sinh Học là 2 bộ môn chủ đạo. Còn lại, bộ môn Hóa Học có thể được thay thế bằng các môn: Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lí,… nhằm tạo nên những tổ hợp môn phù hợp cho từng ngành chuyên biệt.
Theo đó, khối B gồm 9 môn thi và 7 tổ hợp môn như sau:
- Khối B00: Toán, Sinh Học, Hoá Học
- Khối B01: Toán, Sinh Học, Lịch Sử
- Khối B02: Toán, Sinh Học, Địa Lí
- Khối B03: Toán, Sinh Học, Ngữ Văn
- Khối B04: Toán, Sinh Học, Giáo Dục Công Dân
- Khối B05: Toán, Sinh Học, Khoa Học Xã Hội
- Khối B08: Toán, Sinh Học, Tiếng Anh
3. Những ngành khối B dễ xin việc
Một số gợi ý cho bạn về các ngành khối B có nhu cầu nguồn nhân lực cao, có tiềm năng nghề nghiệp sau bạn khi ra trường:
3.1 Y học
Ai cũng biết thời gian theo học ngành Y thường kéo dài đến 6 năm, dài hơn so với các ngành học khác. Tuy nhiên, khi ra trường, các bạn sinh viên thuộc ngành này ít phải “lao đao” tìm kiếm việc làm, bởi ngành này mang lại nhiều cơ hội hơn.
Với vai trò “nòng cốt” trong phòng bệnh và chăm sóc sức khỏe con người, ngành Y là ngành học hot nhất, phổ biến nhất với hầu hết các bạn theo học khối B. Một số vị trí công việc bạn có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp ngành Y: Bác sĩ đa khoa, bác sĩ phẫu thuật, bác sĩ nhi, dược sĩ, y tá, điều dưỡng,…
Tìm hiểu thêm: Mô tả công việc quản lý chất lượng
3.2 Tài nguyên môi trường
Nếu bạn đang băn khoăn khối B học ngành gì dễ xin việc thì lựa chọn nhóm ngành tài nguyên môi trường là một gợi ý lý tưởng.
Ngành này được đánh giá là ngành trọng yếu và dễ xin việc trong tương lai. Do thực trạng ô nhiễm môi trường cao, tài nguyên – khoáng sản thiên nhiên có nguy cơ cạn kiệt,… nên đòi hỏi nguồn nhân lực có chuyên môn và năng lực với nghề.
3.3 Công nghệ sinh học
Là một ngành học mới, Công nghệ sinh học đang còn hạn chế về mặt nhân lực. Mục tiêu của ngành là tạo ra đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm giải quyết vấn đề liên quan đến ô nhiễm môi trường và nâng cao năng suất cây trồng.
>>>>>Xem thêm: JobsGO Ra Mắt Báo Cáo Thị Trường Tuyển Dụng 2023 – 2024 | TẢI MIỄN PHÍ NGAY!
Hình 5. Ngành công nghệ sinh học cần nguồn nhân lực dồi dào.
Nếu bạn có đam mê làm nghiên cứu vi sinh, thực vật, động vật, con người,… thì đây chắc chắn là đáp án cho câu hỏi “khối B học ngành gì để dễ xin việc?” của bạn.
3.4 Sư phạm
Sư phạm cũng là ngành được rất nhiều bạn lựa chọn đăng ký theo học. Ngoài việc trở thành giáo viên, giảng viên trực tiếp giảng dạy, bạn còn có cơ hội tham gia vào các phòng ban, sở ngành giáo dục; làm việc tại bộ giáo dục và đào tạo…
3.5 Kiến trúc
Hình 6. Ngành kiến trúc dồi dào cơ hội việc làm.
Kiến trúc là ngành học không bao giờ lỗi thời và mang lại nhiều cơ hội nghề nghiệp. Ngành này tập trung đào tạo các kỹ sư hạ tầng đô thị có năng lực tư vấn, thiết kế, khai thác các công trình giao thông phục vụ đời sống như: cầu, đường, cấp nước và xử lý nước thải,…
4. Các trường đại học khối B hiện nay
Nếu đã lựa chọn được khối B học ngành gì phù hợp với bản thân, tiếp theo, bạn cần lên danh sách và chọn ra một vài trường đại học khối B để đăng ký nguyện vọng xét tuyển.
Blogvieclam.edu.vn đã thay bạn tổng hợp các trường đại học khối B theo từng khu vực:
4.1 Miền Bắc
STT | Tên trường | STT | Tên trường |
1 | Đại học Y Hà Nội | 27 | Đại học Thái Bình |
2 | Đại học Bách Khoa Hà Nội | 28 | Đại học Y Hải Phòng |
3 | Học viện Nông Nghiệp Việt Nam | 29 | Đại học Y Dược Thái Bình |
4 | Khoa Y Dược – ĐHQG Hà Nội | 30 | Học viện Quân Y – Hệ Quân Sự |
5 | Đại học Kinh Tế Quốc Dân | 31 | Học viện Quân Y – Hệ Dân Sự |
6 | Đại học Kiến Trúc Hà Nội | 32 | Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên |
7 | Đại học Y Tế Công Cộng | 33 | Khoa Quốc Tế – ĐH Thái Nguyên |
8 | Đại học Giáo Dục – ĐHQG Hà Nội | 34 | Đại học Sư Phạm Thái Nguyên |
9 | Đại học Công Nghiệp Hà Nội | 35 | Đại học Hải Dương |
10 | Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 36 | Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông Thái Nguyên – ĐH. Thái Nguyên |
11 | Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 | 37 | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
12 | Đại học Sư Phạm Hà Nội | 38 | Đại học Hải Phòng |
13 | Đại học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | 39 | Đại học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương |
14 | Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp | 40 | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định |
15 | Đại học Nguyễn Trãi | 41 | Đại học Dân Lập Hải Phòng |
16 | Đại học Thủ Đô Hà Nội | 42 | Đại học Nông Lâm Thái Nguyên |
17 | Đại học Công Nghệ Đông Á | 43 | Đại học Sao Đỏ |
18 | Đại học Hòa Bình | 44 | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên |
19 | Đại học Mỏ Địa Chất | 45 | Đại học Hùng Vương |
20 | Đại học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương | 46 | Đại học Công Nghiệp Việt Trì |
21 | Đại học Tân Trào | 47 | Đại học Hạ Long |
22 | Học viện Y – Dược Học Cổ Truyền Việt Nam | 48 | Đại học Công Nghiệp Việt Trì |
23 | Đại học Thăng Long | 49 | Đại học Đại Nam |
24 | Đại học Thành Đô | 50 | Đại học Dân Lập Đông Đô |
25 | Đại học Tài Nguyên & Môi Trường Hà Nội | 51 | Đại học Điều Dưỡng Nam Định |
26 | Đại học Lâm Nghiệp (Cơ sở 1) | 52 | Đại học Dân Lập Phương Đông |
Bảng 1. Các trường Đại học khối B khu vực miền Bắc.
4.2 Miền Trung
STT | Tên trường | STT | Tên trường |
1 | Đại học Hà Tĩnh | 19 | Đại học Sư Phạm – Đại Học Đà Nẵng |
2 | Khoa Công Nghệ – Đại Học Đà Nẵng | 20 | Đại học Dân Lập Phú Xuân |
3 | Khoa Y Dược – Đại Học Đà Nẵng | 21 | Đại học Tây Nguyên |
4 | Đại học Công Nghiệp Vinh | 22 | Đại học Y Dược – ĐH Huế |
5 | Đại học Quảng Nam | 23 | Đại học Y Khoa Vinh |
6 | Đại học Phan Châu Trinh | 24 | Đại học Quy Nhơn |
7 | Đại học Kinh Tế Nghệ An | 25 | Đại học Duy Tân |
8 | Đại học Buôn Ma Thuột | 26 | Đại học Yersin Đà Lạt |
9 | Đại học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng | 27 | Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP.HCM tại Ninh Thuận |
10 | Đại học Khánh Hòa | 28 | Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP.HCM tại Gia Lai |
11 | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị | 29 | Đại học Phạm Văn Đồng |
12 | Đại học Nha Trang | 30 | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh |
13 | Đại học Nông Lâm – ĐH Huế | 31 | Đại học Khoa Học – ĐH Huế |
14 | Đại học Đà Lạt | 32 | Đại học Hồng Đức |
15 | Đại học Quang Trung | 33 | Đại học Công Nghệ Vạn Xuân |
16 | Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng | 34 | Đại học Quảng Bình |
17 | Đại học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng | 35 | Đại học Vinh |
18 | Đại học Sư Phạm – ĐH Huế | 36 | Đại học Kỹ Thuật Y Dược Đà Nẵng |
Bảng 2. Các trường Đại học khối B khu vực miền Trung.
4.3 Miền Nam
STT | Tên trường | STT | Tên trường |
1 | Đại học Y Dược TP.HCM | 25 | Đại học Văn Hiến |
2 | Đại học Công Nghệ Sài Gòn | 26 | Đại học Bạc Liêu |
3 | Đại học Tôn Đức Thắng | 27 | Đại học Đồng Nai |
4 | Khoa Y – ĐHQG TP.HCM | 28 | Đại học Quốc Tế – ĐHQG TP.HCM |
5 | Đại học Quốc Tế Hồng Bàng | 29 | Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu |
6 | Trường cao đẳng Y Dược Sài Gòn | 30 | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long |
7 | Đại học Khoa Học Tự Nhiên – ĐHQG TP.HCM | 31 | Đại học Giáo Dục – ĐHQG TP.HCM |
8 | Đại học Hùng Vương TP.HCM | 32 | Đại học Công Nghệ Đồng Nai |
9 | Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM | 33 | Đại học Quốc Tế Miền Đông |
10 | Đại học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – ĐHQG TP.HCM | 34 | Đại học Thủ Dầu Một |
11 | Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM | 35 | Đại học Đồng Tháp |
12 | Đại học Sư Phạm TP.HCM | 36 | Đại học Xây Dựng Miền Tây |
13 | Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM | 37 | Đại học Bình Dương |
14 | Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM | 38 | Trường Cao đẳng Dược TP.HCM |
15 | Đại học Mở TP.HCM | 39 | Đại học Cần Thơ |
16 | Đại học Công Nghiệp TP.HCM | 40 | Đại học Nam Cần Thơ |
17 | Đại học Tài Nguyên Môi Trường TP.HCM | 41 | Đại học Y Dược Cần Thơ |
18 | Đại học Nông Lâm TP.HCM | 42 | Đại học Công Nghệ Miền Đông |
19 | Đại học Cửu Long | 43 | Đại học Tây Đô |
20 | Đại học An Giang | 44 | Đại học Lạc Hồng |
21 | Đại học Văn Lang | 45 | Đại học Võ Trường Toản |
22 | Đại học Sài Gòn | 46 | Đại học Kiên Giang |
23 | Đại học Trà Vinh | 47 | Đại học Tiền Giang |
24 | Đại học Kinh Tế Công Nghiệp Long An | 48 | Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch |
Bảng 3. Các trường Đại học khối B khu vực miền Nam.
Khi đứng trước nhiều lựa chọn, chắc hẳn có không ít bạn lo lắng không biết làm sao để chọn hướng đi đúng đắn nhất cho mình. Blogvieclam.edu.vn khuyên bạn nên dành thời gian để khám phá sở thích của bản thân. Từ đó, đánh giá xem khối ngành/ trường đại học bạn định đăng ký có thực sự phù hợp với bạn hay không.
Ngoài ra, để đạt được kết quả thi tốt, ngoài trang bị hành trang kiến thức chuyên môn, hãy chuẩn bị một tâm thế sẵn sàng và thoải mái. Điều này là yếu tố cốt lõi giúp bạn dễ dàng vượt qua cánh cổng đại học phía trước.
Bài viết trên đây, Blogvieclam.edu.vn đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về khối B như: khối B là gì? Khối B gồm những môn nào, ngành nào, trường nào? Khối B học ngành gì dễ xin việc. Qua đó, bạn cần xác định rõ lợi thế của bản thân để định hướng chính xác nghề nghiệp trong tương lai!