NDA là gì? Việc hiểu rõ về thỏa thuận NDA rất quan trọng với cả doanh nghiệp lẫn người lao động. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về NDA với thông tin và kiến thức được Blogvieclam.edu.vn chia sẻ trong bài viết dưới đây nhé!
Bạn đang đọc: NDA là gì? Tìm hiểu vai trò và phân loại NDA
1. NDA là gì?
NDA là gì? NDA là tên viết tắt từ cụm từ tiếng Anh “Non – Disclosure Agreement”. NDA có nghĩa tiếng Việt là thỏa thuận bảo mật thông tin. Hiểu đơn giản thì nó là thỏa thuận không tiết lộ thông tin được ký kết giữa bên A và bên B.
Theo đó, các bạn khi ký hết vào thỏa thuận này sẽ không được tiết lộ tài liệu, kiến thức, thông tin bí mật,… với bên thứ 3.
Hiện nay, NDA được áp dụng khá nhiều trong các lĩnh vực như: Tài chính – ngân hàng, kinh doanh, ý tưởng sáng tạo, chiến lược phát triển của công ty,…
Thỏa thuận NDA có thể được ký kết giữa cá nhân với công ty, cá nhân với cá nhân hoặc công ty với công ty. Trong kinh doanh, NDA vô cùng cần thiết để đánh giá mối quan hệ kinh doanh tiềm năng trước khi 2 bên tiến hành hợp tác.
Tên gọi khác của NDA là gì? Cụ thể như sau:
- Confidentiality Agreement
- Proprietary Information Agreement
- Confidential Disclosure Agreement
- Secrecy Agreement
NDA có tính pháp lý và nó ràng buộc 2 bên khi tham gia ký kết thỏa thuận bảo mật thông tin này. Khi bạn đã kết kết vào thỏa thuận này, bất kỳ tiết lộ nào nằm trong thỏa thuận đều được coi là vi phạm pháp luật.
2. Vai trò của NDA là gì?
NDA đóng vai trò vô cùng quan trọng với các cá nhân và doanh nghiệp khi tham gia thỏa thuận về các điều khiển trong hợp đồng, đặc biệt là vấn đề bảo mật thông tin. Theo đó, doanh nghiệp sẽ thoải mái chia sẻ thông tin cho các cá nhân và không phải lo sợ cá nhân tiết lộ chúng đến đối thủ.
Tìm hiểu thêm: Marketing trực tiếp là gì? Yếu tố tạo nên sự thành công của Marketing trực tiếp
NDA cũng được đưa vào áp dụng trong nhiều tình huống. Chẳng hạn như: 2 công ty đàm phán về việc hợp tác kinh doanh và muốn bảo vệ quyền lợi cho họ. Thông qua thỏa thuận NDA, doanh nghiệp có quyền yêu cầu bên hợp tác không được tiết lộ về các chiến lược, kế hoạch kinh doanh cũng như công nghệ sản xuất,…
NDA cũng được sử dụng trong những cuộc đàm phán để kêu gọi vốn giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư. Thông qua thỏa thuận bảo mật thông tin đối thủ cạnh tranh trên thị trường sẽ không nắm được bí mật thương mại, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp bạn. Các thông tin về chiến lược Marketing, khách hàng tiềm năng, kế hoạch bán hàng, quy trình sản xuất, phần mềm độc quyền được bảo mật tuyệt đối.
3. Phân loại NDA
NDA được chia thành 3 loại khác nhau. Vậy 3 loại NDA là gì? Blogvieclam.edu.vn sẽ chia sẻ và phân tích chi tiết dưới đây:
3.1. NDA đơn phương
NDA đơn phương hay NDA một chiều sẽ là thỏa thuận bảo mật thông tin mà chỉ có một bên cung cấp thông tin và 1 bên phải chịu trách nhiệm bảo mật thông tin, khi tiết lộ sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường.
Ví dụ: Thỏa thuận NDA giữa công ty với nhân viên mới. Theo đó nhân viên mới có quyền truy cập vào thông tin và dữ liệu của công ty, nhưng không được phép tiết lộ ra bên ngoài phạm vị công ty đó.
3.2. NDA song phương
NDA song phương hay NDA hai chiều sẽ liên quan đến 2 bên cùng tham gia thỏa thuận. 2 bên sẽ tiết lộ thông tin cho nhau và yêu cầu bên còn lại phải đảm bảo bảo mật thông tin của bên còn lại. Thông qua thỏa thuận NDA, 2 bên sẽ bảo vệ được quyền lợi của mình.
NDA song phương thường được áp dụng trong các trường hợp doanh nghiệp liên doanh hoặc sáp nhập; các thương vụ M&A.
3.3. NDA đa phương
NDA đa phương sẽ có từ 3 bên tham gia trở lên, trong đó sẽ có ít nhất một bên tiết lộ thông tin và yêu cầu các bên còn lại phải bảo mật thông tin. Loại thỏa thuận NDA có ưu điểm lớn nhất là các bên tham gia sẽ dựa vào tình hình thực tế để tạo một thỏa thuận để cùng nhau thực hiện. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là thời gian thương lượng cũng dài hơn và phải đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên tham gia.
4. Các yếu tố cần có trong thỏa thuận NDA
Các yếu tố cần có trong thỏa thuận NDA là:
>>>>>Xem thêm: Thị trường tuyển dụng ngành Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn hậu COVID-19
- Tên của các bên tham gia vào thỏa thuận NDA.
- Định nghĩa về các yếu tố thông tin cần bảo mật.
- Các yếu tố loại trừ bất kỳ từ các quyết định bảo mật.
- Tuyên bố về vấn đề sử dụng thông tin nào được phép tiết lộ.
- Đưa ra các khoản thời gian thực hiện thỏa thuận cụ thể.
- Các quy định khác về chi phí cho luật sư khi có tranh chấp (nếu có), ghi rõ bên nào phải chi, các quy định nào được áp dụng cho thỏa thuận.
5. Quy trình thực hiện thỏa thuận NDA
Quy trình thực hiện thỏa thuận NDA diễn ra theo các bước như sau:
- Bước 1: Yêu cầu các bên ký thỏa thuận NDA theo đúng quy định tại điều 85 của Bộ luật Lao động Việt Nam.
- Bước 2: Bảo mật thông tin của doanh nghiệp trong nội bộ.
- Bước 3: Phỏng vấn, trao đổi với nhân viên trước khi họ nghỉ việc.
- Bước 4: Theo dõi các hoạt động của nhân viên đã nghỉ việc tại công ty mới, xem xét họ có tiết lộ bí mật kinh doanh, chiến lược của công ty hay không.
Như vậy, bài viết trên đã giúp bạn hiểu NDA là gì? Hy vọng kiến thức trong bài sẽ giúp các bạn yên tâm hơn khi ký kết thỏa thuận bảo mật thông tin NDA.