Value là gì? Ý nghĩa của Value trong lĩnh vực kinh tế

Value là gì? Đây là một thuật ngữ được sử dụng khá nhiều trong lĩnh vực kinh tế. Nếu bạn đang theo học ngành này hoặc muốn tìm hiểu về Value thì hãy tham khảo ngay bài viết sau của Blogvieclam.edu.vn nhé.

Bạn đang đọc: Value là gì? Ý nghĩa của Value trong lĩnh vực kinh tế

1. Value là gì?

Value khi dịch sang tiếng Việt là giá trị. Nó là một thuật ngữ được sử dụng khá nhiều trong lĩnh vực kinh tế để thể hiện giá trị tiền tệ, hàng hóa, dịch vụ, vật chất.

Value là gì?

Đối với các công ty có kinh nghiệm hoạt động lâu năm trên thị trường thì giá trị được hiểu là nét riêng biệt, đặc sắc, độc đáo mà chỉ riêng doanh nghiệp họ mới có. Thậm chí, giá trị đó còn dùng làm thước đo phân biệt, đánh giá các công ty cùng hoạt động trong một lĩnh vực.

2. Phân biệt Value và Valuation

Value và Valuation (định giá) thường khiến nhiều người nhầm lẫn với nhau. Trong nội dung này Blogvieclam.edu.vn sẽ phân biệt để bạn có cái nhìn rõ hơn.

Phân biệt Value và Valuation

Value (giá trị) là số lượng hoặc là con số, nhưng trong tài chính nó được dùng để xác định giá trị của tài sản, một doanh nghiệp. Nhà đầu tư, phân tích chứng khoán, giám đốc điều hành sẽ tính toán giá trị của một công ty dựa trên số liệu tài chính. Thông thường doanh nghiệp sẽ xác định được giá trị dựa trên mức lợi nhuận mà họ làm trên mỗi cổ phiếu.

Valuation (định giá) đây là việc tính toán, ấn định giá cho doanh nghiệp hoặc một tài sản cố định. Thuật ngữ này cũng được sử dụng để ấn định giá hợp lý cho cổ phiếu của doanh nghiệp. Người phân tích về cổ phiếu sẽ làm việc trực tiếp cho các ngân hàng. Nhiệm vụ của họ là dựa vào các hoạt động về tài chính của doanh nghiệp để tính toán mức định giá mà ngân hàng đưa ra là thấp, cao, trung bình hay vừa đủ.

3. Các thuật ngữ liên quan Value trong lĩnh vực kinh tế

Trên thực tế có rất nhiều khái niệm về Value, nếu bạn muốn tìm hiểu sâu về vấn đề này thì chắc chắn không thể bỏ qua được các thuật từ có liên quan.

Tìm hiểu thêm: 5 tips để đến gần ứng viên hơn trong buổi phỏng vấn!

Các thuật ngữ liên quan đến Value

Market Value (giá trị thị trường)

Giá trị thị trường chính là giá trị của một tài sản trên thị trường. Nó thường dùng để chỉ vốn hóa thị trường. Trên thực tế, giá trị thị trường có bản chất động vì nó phụ thuộc vào yếu tố như: Điều kiện hoạt động của thị trường, môi trường kinh tế, nguồn cung và cầu.

Book Value (giá trị sổ sách)

Giá trị sổ sách là giá trị của công ty dựa theo báo cáo tài chính hoặc sổ sách kế toán. Trong đó, giá trị của sổ sách sẽ đại diện cho tổng số tiền còn lại nếu công ty thanh toán hoặc bán toàn bộ tài sản và trả hết các nghĩa vụ tài chính của mình (nợ phải trả).

Value Stock (giá trị cổ phiếu)

Giá trị cổ phiếu được hiểu là giá trị thấp hơn so với hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nó được đo lường bằng doanh thu, cổ tức, lợi nhuận, thu nhập, tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp đó.

Enterprise Value (giá trị doanh nghiệp)

>>>>>Xem thêm: Đại học Tài chính – Marketing: Thông tin tuyển sinh mới nhất

Giá trị doanh nghiệp là gì?

Giá trị công ty là thước đo tổng giá trị của công ty. Thay vì xem xét giá trị vốn sở hữu, giá trị công ty thì còn phải xem giá trị thị trường lúc bấy giờ. Điều này có nghĩa là nó sẽ bao gồm tất cả quyền sở hữu, quyền sở hữu tài sản đều được đưa vào định giá, tức là nợ ngắn hạn, dài hạn và tiền trên bảng cân đối kế toán.

Giá trị doanh nghiệp cho thấy đội ngũ quản lý vốn hoạt động hiệu quả ra sao. Một khi tính toán giá trị của công ty và giá cổ phiếu, nhà đầu tư phải phân tích dữ liệu tài chính. Tuy nhiên việc giải thích dữ liệu giữa các nhà đầu tư lại khác nhau, điều đó khiến cho quá trình phân tích vừa là nghệ thuật vừa là khoa học.

Net Asset Value – NAV (giá trị tài sản ròng)

Giá trị tài sản ròng đại diện cho giá trị ròng của một doanh nghiệp hoặc một khoản đầu tư. Nó được tính bằng tổng số nợ phải trả trừ đi tổng số tài sản. Thông thường giá trị tài sản ròng được sử dụng trong quỹ đầu tư có chứng khoán (quỹ đầu tư tương hỗ).

Invest Value (giá trị đầu tư)

Đầu tư theo giá trị là cách đầu tư tập trung vào cổ phiếu được nhà đầu tư và thị trường đánh giá khá thấp. Cổ phiếu mà nhà đầu tư tìm kiếm thường có vẻ rẻ hơn so với doanh thu, thu nhập cơ bản từ hoạt động kinh doanh. Nhà đầu tư sử dụng chiến lược đầu tư giá trị hy vọng, giá cổ phiếu tăng khi có người đánh giá cao giá trị thực sự của hoạt động kinh doanh của công ty.

Economic Value (giá trị kinh tế)

Giá trị kinh tế chính là phép đo thu được từ hàng hóa, dịch vụ cho cá nhân hoặc doanh nghiệp. Giá trị này có thể là giá hoặc số tiền tối đa mà một người nào đó sẵn sàng chi trả cho hàng hóa, dịch vụ. Chính vì thế mà giá trị kinh tế sẽ cao hơn giá trị của thị trường.

Giá trị kinh tế còn được hiểu là tiền mà cá nhân sẵn lòng trả cho một hàng hóa, dịch vụ trong khi cần phải suy nghĩ số tiền đó được chi tiêu cho mục đích khác. Giá trị này có thể thay đổi nếu như giá hàng hóa, dịch vụ thay đổi.

Fair Value (giá trị hợp lý)

Giá trị hợp lý là giá trị ước tính của tài sản và nợ cần phải trả của một công ty được thể hiện trên báo cáo tài chính.

Giá trị này đo lường được giá trị bán của tài sản công bằng cho cả người mua và người bán. Thực tế nó chính là giá tiềm năng của tài sản hoặc nợ cần phải trẻ chứ không phải nguyên giá hoặc giá của thị trường.

Value là gì? Ý nghĩa của Value trong lĩnh vực kinh tế là gì? Các câu hỏi này đã được Blogvieclam.edu.vn giải đáp qua nội dung bài viết trên. Mong rằng qua những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn trong học tập và công việc.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *