Lãi suất là một yếu tố quan trọng khi người dân quyết định gửi tiền vào ngân hàng. Tuy nhiên, cách tính lãi suất tiết kiệm trong các ngân hàng có thể khác nhau tùy thuộc vào hình thức gửi tiền. Trong bài luận này, Blogvieclam.edu.vn sẽ cùng bạn tìm hiểu về cách tính lãi suất ngân hàng cho các hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn.
Bạn đang đọc: Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Cập Nhật 2024
1. Lãi Suất Ngân Hàng Là Gì?
Lãi suất ngân hàng là gì? Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ phần trăm mà ngân hàng quy định để tính toán lãi suất trên số tiền gửi hoặc số tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất này được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng hoặc được quy định bởi Ngân hàng Nhà nước.
Theo quy định tại Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, Ngân hàng Nhà nước công bố các loại lãi suất như lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cơ bản và các loại lãi suất khác để điều hành chính sách tiền tệ và ngăn chặn việc cho vay với mức lãi suất cao.
Điều 91 của Luật Các tổ chức tín dụng 2010 cũng quy định về lãi suất ngân hàng. Theo đó, ngân hàng có quyền xác định và công khai niêm yết mức lãi suất huy động vốn và mức phí cung ứng dịch vụ trong hoạt động kinh doanh của mình. Ngân hàng và khách hàng cũng có quyền thỏa thuận về lãi suất và phí cấp tín dụng trong hoạt động ngân hàng, tuân thủ quy định của pháp luật.
Trường hợp có biến động bất thường trên thị trường tiền tệ hoặc để đảm bảo an toàn của hệ thống ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước có quyền quy định cơ chế xác định phí và lãi suất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Tóm lại, lãi suất ngân hàng là tỷ lệ phần trăm mà ngân hàng quy định để tính toán lãi suất trên số tiền gửi hoặc số tiền vay. Quy định về lãi suất ngân hàng được đề ra trong Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật Các tổ chức tín dụng, bao gồm việc công bố và niêm yết lãi suất, thỏa thuận lãi suất với khách hàng, và quyền của Ngân hàng Nhà nước trong việc quy định lãi suất trong trường hợp biến động bất thường.
2. Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng
Các hình thức gửi tiết kiệm khác nhau sẽ áp dụng cách tính lãi suất khác nhau. Người gửi tiền nên xác định rõ loại dịch vụ gửi tiết kiệm mà họ đăng ký để có cách tính lãi suất ngân hàng chính xác nhất.
Để biết thêm thông tin chi tiết và quy định cụ thể về cách tính lãi suất ngân hàng, bạn có thể tham khảo Thông tư 14/2017/TT-NHNN về phương pháp tính lãi hoạt động nhận tiền gửi cấp tín dụng.
2.1 Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Không Kỳ Hạn
Tìm hiểu thêm: BIDV là ngân hàng gì? BIDV là ngân hàng nhà nước hay tư nhân?
Đối với hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn, người gửi tiền có thể rút tiền mặt bất cứ thời điểm nào mà không cần thông báo trước cho ngân hàng. Cách tính lãi suất ngân hàng trong trường hợp này được thực hiện dựa trên công thức sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/365 |
Ví dụ, nếu khách hàng gửi tiết kiệm 50.000.000 VND vào ngân hàng với mức lãi suất là 1,5% mỗi năm và rút số tiền sau 6 tháng, cách tính lãi suất ngân hàng sẽ như sau:
Tiền lãi = 50.000.000 x 1,5% x 180/365 = 369.863 VNĐ
2.2 Cách Tính Lãi Suất Ngân Hàng Có Kỳ Hạn
Với hình thức tiền gửi có kỳ hạn, người gửi tiền sẽ chọn một mức kỳ hạn cụ thể và ngân hàng sẽ cam kết mức lãi suất tương ứng. Chẳng hạn, người gửi có thể gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng,… Cách tính lãi suất trong trường hợp này sẽ phụ thuộc vào thời gian gửi tiền thực tế.
Để tính lãi suất ngân hàng theo ngày cho hình thức tiền gửi có kỳ hạn, công thức sẽ là:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi thực tế / 365 |
Còn để tính lãi suất theo tháng cho hình thức tiền gửi có kỳ hạn, công thức sẽ là:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) / 12 x số tháng gửi |
Ví dụ, nếu khách hàng gửi tiết kiệm 50.000.000 VND với kỳ hạn 1 năm và mức lãi suất là 7% mỗi năm, cách tính lãi suất ngân hàng sẽ như sau:
- Nếu rút tiền sau 1 năm: Số tiền lãi = 50.000.000 x 7% x 365/365 = 3.500.000 VNĐ
- Nếu đăng ký gói gửi kỳ hạn 6 tháng: Số tiền lãi = 50.000.000 x 7% x 180/365 = 1.726.027 VNĐ
2.3 Ưu Điểm Của Hình Thức Gửi Tiền Tiết Kiệm Có Kỳ Hạn So Với Gửi Tiền Tiết Kiệm Không Kỳ Hạn
Hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn có một số ưu điểm.
- Đầu tiên, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn so với tiền gửi không kỳ hạn. Điều này đồng nghĩa với việc người gửi tiền có thể thu được lợi ích tài chính lớn hơn trong thời gian gửi tiết kiệm.
- Thứ hai, nếu người gửi tiền tuân thủ thời hạn cam kết, họ sẽ nhận được toàn bộ mức lãi suất mà họ đã lựa chọn ban đầu. Điều này mang lại sự đảm bảo về lợi nhuận và khuyến khích người dân thực hiện gửi tiết kiệm.
3. Bảng Lãi Suất Ngân Hàng Mới Nhất 2024
Trong nội dung phần này, Blogvieclam.edu.vn sẽ giúp bạn cập nhật bảng lãi suất các ngân hàng mới nhất 2024:
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng |
ABBank | 2,80% | 3,15% | 4,70% | 4,20% | 4,20% | 4,20% | 4,20% |
ACB | 2,40% | 2,70% | 3,70% | 3,90% | 4,60% | 4,60% | 4,60% |
Agribank | 1,70% | 2,00% | 3,00% | 3,00% | 4,80% | 4,80% | 4,90% |
Timo | 3,65% | 3,75% | 4,55% | – | 4,90% | 5,65% | 5,75% |
Bắc Á | 3,00% | 3,20% | 4,50% | 4,60% | 4,90% | 5,30% | 5,30% |
Bảo Việt | 3,40% | 3,75% | 4,70% | 4,80% | 5,20% | 5,50% | 5,50% |
BIDV | 1,90% | 2,20% | 3,20% | 3,20% | 4,80% | 4,80% | 5,00% |
BVBank | 3,60% | 3,70% | 4,60% | 4,75% | 4,90% | 5,60% | 5,70% |
CBBank | 4,10% | 4,20% | 5,00% | 5,10% | 5,30% | 5,40% | 5,40% |
Đông Á | 3,90% | 3,90% | 4,90% | 5,10% | 5,40% | 5,60% | 5,60% |
Eximbank | 3,10% | 3,20% | 4,30% | 4,30% | 4,80% | 5,00% | 5,10% |
GPBank | 2,90% | 3,42% | 4,50% | 4,65% | 4,70% | 4,80% | 4,80% |
HDBank | 2,65% | 2,65% | 4,70% | 4,50% | 4,90% | 5,80% | 5,60% |
Hong Leong | 2,50% | 2,90% | 3,60% | 3,60% | 3,60% | – | 3,60% |
Kiên Long | 3.30% | 3,30% | 4,30% | 4,50% | 4,70% | 5,20% | 5,20% |
LBBank | 1,80% | 2,10% | 3,20% | 3,20% | 5,00% | 5,00% | 5,30% |
MB | 2,50% | 2,80% | 3,80% | 4,00% | 4,70% | 5,10% | 5,80% |
MSB | 3,00% | 3,00% | 3,60% | 3,60% | 4,00% | 4,00% | 4,00% |
Nam Á Bank | 2,90% | 3,40% | 4,40% | 4,70% | – | 5,60% | – |
NCB | 3,70% | 3,90% | 4,75% | 4,85% | 5,10% | 5,70% | 5,70% |
OCB | 2,90% | 3,10% | 4,50% | 4,60% | 4,80% | 5,40% | 5,80% |
OceanBank | 3,10% | 3,30% | 4,30% | 4,50% | 5,00% | 5,40% | 5,40% |
PGBank | 3,10% | 3,50% | 4,50% | 4,70% | 5,20% | 5,40% | 5,50% |
PVcomBank | 2,85% | 2,85% | 4,50% | 4,50% | 4,60% | 4,90% | 4,90% |
Sacombank | 2,40% | 2,60% | 4,00% | 4,30% | 4,80% | 5,40% | 5,50% |
Saigonbank | 2,50% | 2,70% | 3,90% | 4,10% | 5,00% | 5,40% | 5,40% |
SCB | 1,70% | 2,00% | 3,00% | 3,00% | 4,70% | 4,70% | 4,70% |
SeABank | 3,20% | 3,40% | 3,70% | 3,90% | 4,55% | 5,00% | 5,00% |
SHB | 2,80% | 3,10% | 4,20% | 4,40% | 4,80% | 5,10% | 5,30% |
Techcombank | 2,35% | 2,45% | 3,55% | 3,60% | 4,65% | 4,65% | 4,65% |
TPBank | 2,80% | 3,00% | 3,80% | – | – | 5,00% | – |
VIB | 2,90% | 3,20% | 4,30% | 4,40% | 4,70% | 5,00% | 5,10% |
VietBank | 3,40% | 3,60% | 4,80% | 4,90% | 5,20% | 5,70% | 5,70% |
Vietcombank | 1,70% | 2,00% | 3,00% | 3,00% | 4,70% | – | 4,70% |
VPBank | 3,00% | 3,20% | 4,20% | 4,20% | 5,00% | 5,00% | 5,00% |
VietinBank | 1,90% | 2,20% | 3,20% | 3,20% | 4,80% | 4,80% | 5,00% |
Lưu ý: Bảng lãi suất ngân hàng trên đây chỉ mang tính tham khảo, bạn đọc cần kiểm tra thông tin chính xác tại website chính thức của từng ngân hàng.
4. Công Cụ Tính Lãi Suất Ngân Hàng
>>>>>Xem thêm: 4 kênh Youtube cần phải xem trong hành trình tìm việc và đi làm.
Công cụ tính lãi suất ngân hàng là một chương trình máy tính giúp người dùng tính toán số tiền lãi bạn sẽ nhận được khi gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Công cụ này thường cung cấp các chức năng sau:
- Tính toán số tiền lãi: Cho phép bạn nhập số tiền gốc, lãi suất, kỳ hạn gửi tiết kiệm và phương thức tính lãi để tính toán số tiền lãi bạn sẽ nhận được.
- So sánh các ngân hàng: Bạn có thể so sánh lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng khác nhau để lựa chọn được ngân hàng có lãi suất cao nhất.
- Lập kế hoạch tiết kiệm: Giúp bạn lập kế hoạch tiết kiệm để đạt được mục tiêu tài chính của mình.
Hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam bao gồm: Techcombank, BIDV, Agribank, SCB, ABBank, HDBank,… đều cung cấp công cụ tính lãi suất ngân hàng trên website chính thức của họ. Người dùng chỉ cần nhập số tiền gửi và thời gian gửi, sau đó bảng tính sẽ tính toán tổng lãi suất mà người dùng sẽ nhận được.
Hiện nay các nhà mạng đều tung ra những gói cước hết sức ưu đãi nhằm thu hút khách hàng, đặc biệt là nhà mạng mới. Bạn là một người thích lướt mạng xã hội, cần data lớn/ngày để thỏa mãn đam mê giải trí. Bạn là người kinh doanh, cần phút gọi, mạng để tiện cho việc liên lạc, chăm sóc khách hàng. Sim Thăng Long khuyên bạn nên mua sim của nhà mạng Vietnamobile, Itel bởi các mạng này đều có ưu đãi rất lớn về mạng, phút gọi.
Tóm lại, cách tính lãi suất ngân hàng trong gửi tiết kiệm tùy thuộc vào hình thức gửi tiền và thời gian gửi. Người gửi tiền nên tìm hiểu kỹ các quy định và điều khoản của ngân hàng để hiểu rõ về cách tính lãi suất và tối ưu hóa lợi ích tài chính từ việc gửi tiết kiệm.