Doanh thu và doanh thu thuần rất dễ nhầm lẫn nếu các bạn chưa nắm bắt chắc chắn. Bởi vậy nếu bạn đang là một nhà phân phối hay như đại lý của mặt hàng nào đó thì hãy chủ động xác định doanh thu thuần là gì. Vì doanh thu thuần chính là điều kiện sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh nhận được hiện tại và tương lai.
Bạn đang đọc: Doanh Thu Thuần Là Gì? Cách Tính Doanh Thu Thuần Chuẩn 2024
Mục lục
- 1. Doanh Thu Thuần Là Gì?
- 2. Ý Nghĩa Của Doanh Thu Thuần
- 3. Cách Tính Doanh Thu Thuần
- 4. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Doanh Thu Thuần
- 4.1 Chất Lượng Dịch Vụ Tiêu Vụ Cùng Sản Phẩm Hàng Hóa
- 4.2 Khối Lượng Tiêu Thu Đi Kèm Sản Xuất
- 4.3 Giá Của Sản Phẩm Bán Ra
- 4.4 Kết Cấu Của Sản Phẩm
- 4.5 Các Chính Sách Bán Hàng Kết Hợp Thị Trường
- 4.6 Thị Trường Tiêu Thụ
- 5. Sự Khác Nhau Giữa Doanh Thu Thuần Và Lợi Nhuận
- 6. Những Vấn Đề Liên Quan Đến Doanh Thu Thuần
- 6.1 ROS – Tỷ Suất Sinh Lợi Trên Doanh Thu Thuần
- 6.2 Doanh Thu Ròng Có Phải Net Revenue Không?
- 6.3 Doanh Thu Thuần Có Phải Là Doanh Thu Trước Thuế?
- 6.4 Lưu Ý Khi Kết Chuyển Doanh Thu Thuần
- Câu hỏi thường gặp
- 1. Sự Khác Biệt Giữa Doanh Thu Thuần Và Doanh Thu Ròng Là Gì?
- 2. Làm Thế Nào Để Tăng Doanh Thu Thuần?
- 3. Làm Thế Nào Để Đánh Giá Hiệu Suất Doanh Thu Thuần?
1. Doanh Thu Thuần Là Gì?
Doanh thu thuần là gì? Doanh thu thuần (tiếng Anh là Net revenue) được hiểu đơn giản là doanh thu thực. Đó là các khoản thu được sau khi hoàn tất việc khấu trừ thuế, giảm giá, doanh thu trả lại hàng, chiết khấu thương mại và các khoản thuế tiêu thụ. Hoặc nó còn mang ý nghĩa là doanh thu của doanh nghiệp thu được trước thuế thu nhập.
Để hiểu rõ hơn về doanh thu thuần, các bạn hãy theo dõi ví dụ dưới đây:
Một hóa đơn bán lẻ gồm các thành phần:
Mặt hàng | Số lượng | Đơn giá | Chiết khấu | Thành tiền |
Đinh tán phi 24 | 01 | 5.000 | 500 | 4.500 |
Đinh tán phi 30 | 01 | 40.000 | 4.000 | 36.000 |
Tổng số lượng hàng: 02 | ||||
Tạm tính: 45.000 | ||||
Giảm giá: 4.500 | ||||
Tổng cộng: 40.500 |
Theo đơn hàng trên, doanh thu thuần chính là con số tổng cộng cuối cùng mà khách hàng phải trả, tức là 40.500 đồng.
>> Tìm hiểu thêm: Tỷ suất là gì?
2. Ý Nghĩa Của Doanh Thu Thuần
Đối với các hoạt động của doanh nghiệp, doanh thu thuần có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Cụ thể, ý nghĩa đó thể hiện ở những khía cạnh sau:
- Đây là chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó thể hiện kết quả của quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ ở giai đoạn nhất định.
- Doanh thu thuần phản ánh chính xác kết quả cũng như chất lượng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
- Thông qua những phân tích về chỉ tiêu doanh thu thuần, chủ doanh nghiệp sẽ có căn cứ để đưa ra các chính sách liên quan đến bán hàng, sản xuất hay phân phối sản phẩm.
- Doanh nghiệp có thể xác định được tình hình kinh doanh, dễ dàng so sánh với các kỳ trước hoặc kế hoạch đặt ra.
- Chỉ tiêu doanh thu thuần giúp chủ doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan nhất về quá trình tăng trưởng của doanh nghiệp qua từng thời kỳ. Nhờ đó, họ có thể đưa ra kế hoạch, xây dựng chiến lược phù hợp với cơ cấu, nguồn lực,…
3. Cách Tính Doanh Thu Thuần
Để tính doanh thu thuần, các bạn hãy áp dụng theo công thức tổng quát sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Các khoản giảm trừ doanh thu |
Trong đó:
- Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp là doanh thu bán hàng – cung cấp dịch vụ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu là các loại thuế (thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng) và chi phí khác (chiết khấu thương mại, giảm giá bán hàng, hàng bị trả lại,..).
Ngoài ra, theo quy định số 15/2006/BTC của Bộ Tài Chính thì công thức tính doanh thu thuần cụ thể là:
Doanh thu thuần = Doanh thu tổng thể của doanh nghiệp – Chiết khấu bán hàng – Hàng bán bị trả lại – Giảm giá hàng bán – Thuế gián thu |
4. Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Doanh Thu Thuần
Có rất nhiều nhân tố khác nhau ảnh hưởng đến doanh thu thuần. Cùng Blogvieclam.edu.vn tìm hiểu bạn nhé!
4.1 Chất Lượng Dịch Vụ Tiêu Vụ Cùng Sản Phẩm Hàng Hóa
Về chất lượng của sản phẩm thì được thể hiện rõ ràng ở mẫu mã, việc thỏa mãn nhu cầu thị trường sử dụng cũng như kiểu dáng ra sao? Vì chất lượng hàng hóa tại sự ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và là nguyên do tác động khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp.
Có thể thấy rằng nếu chất lượng sản phẩm tạo ra cao thì đồng nghĩa với việc giá bán cũng vô cùng hấp dẫn. Còn ngược lại nếu kém chất lượng thì giá thành thấp đi bởi độ tín nhiệm của người sử dụng sản phẩm đã giảm.
4.2 Khối Lượng Tiêu Thu Đi Kèm Sản Xuất
Số lượng sản phẩm được sản xuất ra sẽ ảnh hưởng vô cùng lớn đến mức tiêu thụ. Khi doanh nghiệp sản xuất ít mà nhu cầu tiêu dùng lớn điều đó sẽ khiến doanh thu tăng lên rất nhiều lần.
Đương nhiên trường hợp khi sản xuất quá nhiều, vượt quá mức thị trường cần thì dẫn đến loãng và tồn kho. Yếu tố đó là nguyên nhân hiệu quả kinh doanh kém và phía doanh nghiệp sẽ cần tìm hiểu để thay đổi và xác định rõ về khối lượng tương ứng.
4.3 Giá Của Sản Phẩm Bán Ra
Tìm hiểu thêm: Kỹ năng truyền thông là gì? Cách rèn luyện kỹ năng truyền thông
Nhìn có vẻ đơn giản nhưng kinh doanh luôn là một bài toán khó. Giá của sản phẩm cũng là một câu chuyện muôn thuở mà các nhà kinh doanh cần cân đo vì nó tác động trực tiếp đến doanh thu thuần. Nếu các yếu tố khác không đổi mà giá dịch vụ tăng tương đương doanh thu tăng nhưng nếu yếu tố khác biến động thì ngược lại.
Tuy nhiên vấn đề ở đây đó là khi giá tăng đồng nghĩa với việc số sản phẩm bán ra sẽ giảm. Và nếu giá giảm xuống thì đồng nghĩa với việc khối lượng hàng hóa tăng lên.
4.4 Kết Cấu Của Sản Phẩm
Theo xu thế tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ hiện tại của con người ngày càng gia tăng thì các công ty doanh nghiệp nên đi theo xu hướng mở rộng sản xuất đa dạng sản phẩm. Bên cạnh đó cũng nên chú ý về kết cấu mặt hàng, đó là phần tỷ trọng giá trị của mặt hàng đem so với tổng giá trị của các mặt hàng tại thời điểm cố định.
Như vậy, nếu doanh nghiệp thực hiện thay đổi kết cấu tiêu thu qua đó tác động làm doanh thu thay đổi theo. Có điều bạn cũng phải cân nhắc theo thị hiếu thị trường đang cần tới.
4.5 Các Chính Sách Bán Hàng Kết Hợp Thị Trường
Tất nhiên các sản phẩm được tạo ra mà phù hợp với yêu cầu từ thị trường đồng nghĩa với quá trình tiêu thụ suôn sẻ hơn. Chính lúc đó thì trường cũng đã hoàn toàn chấp nhận tiêu thụ sản phẩm dù là ở ngoài hay trong nước. Lợi nhuận và mức thu của doanh nghiệp theo đó cũng tăng cao dần.
Khai thác được vấn đề này thì nhà đầu tư cần vận dụng mọi chính sách, cách thức bán hàng, luôn đảm bảo về hàng không tồn kho cũng như kê khai đúng nguyên tắc. Làm việc với nước ngoài, doanh nghiệp cần chú ý thu tiền hàng an toàn nhất, đầy đủ mọi giấy tờ và chắc chắn về thời gian. Ví dụ như bài toán doanh thu thuần của ngân hàng là gì, đó là lấy tiền quay vòng đầu tư.
>> Tìm hiểu thêm: Gross profit là gì? Công thức tính lợi nhuận gộp
4.6 Thị Trường Tiêu Thụ
>>>>>Xem thêm: Employee Là Gì? Mối Quan Hệ Giữa Employee Và Employer
Việc đánh giá đúng nhu cầu của thị trường cũng như tìm đúng tệp khách hàng mục tiêu sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tối đa hóa được lượng sản phẩm, dịch vụ bán ra. Bên cạnh đó, nó cũng góp phần làm tăng lượng doanh thu thuần.
Vì vậy, các doanh nghiệp cần biết tận dụng nhu cầu của thị trường để mở rộng phạm vi, quy mô kinh doanh cả trong và ngoài nước.
5. Sự Khác Nhau Giữa Doanh Thu Thuần Và Lợi Nhuận
Hiện nay, rất nhiều người nhầm lẫn giữa doanh thu và lợi nhuận. Vậy thì trong nội dung này, Blogvieclam.edu.vn sẽ chỉ ra những điểm khác nhau để các bạn có thể hiểu rõ.
Nội dung | Doanh thu thuần | Lợi nhuận |
Định nghĩa | Phản ánh doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ và doanh thu đã trừ đi các khoản giảm trừ. | Là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu trừ đi giá vốn bán hàng và các chi phí khác. |
Công thức tính | Doanh thu thuần = tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ – chiết khấu bán hàng – hàng bán bị trả lại – giảm giá hàng bán. | Lợi nhuận sau thuế = doanh thu thuần + doanh thu hoạt động tài chính – giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi phí quản lý doanh nghiệp – chi phí thuế TNDN. |
Đặc điểm | Là chỉ tiêu cơ bản, căn cứ để tính kết quả hoạt động kinh doanh. | Là chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp đang có lãi, lỗ hay hòa vốn. |
Vai trò | Phản ánh lượng hàng hóa tiêu thụ và chính sách bán hàng của doanh nghiệp. | Phản ánh tính hiệu quả trong kinh doanh của doanh nghiệp. |
6. Những Vấn Đề Liên Quan Đến Doanh Thu Thuần
Ngoài những thông tin kể trên, hãy cùng Blogvieclam.edu.vn tìm hiểu thêm một số vấn đề liên quan đến doanh thu thuần qua nội dung bên dưới nhé!
6.1 ROS – Tỷ Suất Sinh Lợi Trên Doanh Thu Thuần
ROS được biết đến tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần của doanh nghiệp, với cách viết đầy đủ là Return On Sales. Chỉ số ROS cho biết lợi nhuận được tạo ra từ một đồng doanh thu thuần trong quá trình bán hàng hóa, dịch vụ. Khi chỉ số ROS càng lớn thì cho thấy lợi nhuận được tạo ra càng nhiều. Hay nói cách khác, công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn.
6.2 Doanh Thu Ròng Có Phải Net Revenue Không?
Doanh thu ròng và Doanh thu thuần (Net Revenue) là 2 thuật ngữ mang ý nghĩa hoàn toàn khác nhau:
- Doanh thu thuần: Là khoản doanh thu tạo ra từ quá trình kinh doanh hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp. Doanh thu thuần chưa được trừ đi các khoản thuế.
- Doanh thu ròng: Là tổng doanh thu từ tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. Khoản thu này đã được trừ đi các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
6.3 Doanh Thu Thuần Có Phải Là Doanh Thu Trước Thuế?
Doanh thu trước thuế chính là cách gọi khác của doanh thu thuần. Đây là chỉ số thể hiện một cách rõ nét, chính xác tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản doanh thu này là tổng tiền thu được thông qua việc bán hàng hóa, dịch vụ. Vậy nên, quá trình tính toán cần được thực hiện một cách cẩn thận, tỉ mỉ để tránh những sai sót không đáng có xảy ra.
6.4 Lưu Ý Khi Kết Chuyển Doanh Thu Thuần
Theo Thông tư 200, vào thời điểm cuối kỳ, sau khi đã tổng kết tình hình kinh doanh, doanh nghiệp cần thực hiện kết chuyển doanh thu thuần. Doanh nghiệp có trách nhiệm chuyển khoản doanh thu này vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh. Nội dung khi chuyển là:
- Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Bên cạnh việc kết chuyển doanh thu thuần, doanh nghiệp cùng cần thực hiện hạch toán kết chuyển các khoản giảm trừ. Đó là các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ kinh doanh như: giảm giá bán hàng, đổi trả hàng bán, chiết khấu thương mại, các khoản giảm thu khác… Các khoản này cần được chuyển vào tài khoản với nội dung như sau:
- Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Như vậy, Blogvieclam.edu.vn đã đã giúp các bạn giải đáp “doanh thu thuần là gì?”, đồng thời cung cấp những thông tin liên quan đến doanh thu thuần. Rất mong bài viết sẽ hữu ích với bạn đọc.